Thành phần
Hoạt chất: 1358mg calci lactat gluconat và 1050mg calci carbonat (tương đương 600mg calci nguyên tố); 4mg cholecalciferol cô đặc “dạng bột” (tương đương với 400 IU cholecalciferol (vitamin D3)).
Tá dược: Acid citric khan, macrogol 6000 (polyethylene glycol 6000), hương vị cam, aspartam, natri hydrocarbonat, magie stearat.
Chỉ định
Phòng ngừa và điều trị thiếu calci và vitamin D.
Bổ sung calci và vitamin D như là một biện pháp bổ trợ cho trị liệu chuyên biệt trong phòng ngừa và điều trị loãng xương ở bệnh nhân có nguy cơ thiếu calci và vitamin D.
Dược lực học
Calcium Sandoz 600 + Vitamin D3 là sự kết hợp của calci và vitamin D3. Vitamin D3 làm tăng hấp thu calci ở ruột non. Dùng calci và vitamin D3 giúp chống lại việc tăng hormone tuyến cận giáp là hormone làm tăng tái hấp thu xương và gây thiếu calci.
Tinh trạng vitamin D trong cơ thể phụ thuộc vào vĩ độ địa lý, thời gian ở ngoài trời và chế độ ăn uống (thực phẩm giàu vitamin D, thực phẩm bổ sung, cá, dầu gan cá). Bệnh thiếu vitamin D đặc biệt trong mùa đông và đầu mùa xuân rất phổ biến ở nhiều quốc gia, ảnh hưởng tới tất cả các bộ phận dân cư bao gồm cả trẻ em, thanh thiếu niên, người cao tuổi do bức xạ của tia cực tím (tia UV) kém hiệu quả. Những người sống chủ yếu trong nhà không dành đủ thời gian sưởi nắng thường có thể bị bệnh thiếu vitamin D.
Dược động học
Calci:
Hấp thu: Khoảng 25 – 50% liều uống của calci được hấp thu, chủ yếu là ở phần đầu ruột non và được chuyển đến vùng có thể trao đổi calci. Vitamin D cần cho quá trình hấp thu calci và làm tăng cơ chế hấp thu.
Phân bố: 99% calci trong cơ thể tập trung trong các thành phần khoáng chất của xương và răng. 1% còn lại có trong các dịch nội và ngoại bào. Khoảng 50% tống lượng calci trong máu tồn tại dưới dạng ion hóa có hoạt tính sinh lý, với khoảng 5% dưới dạng phức hợp với citrat, phosphat và các anion khác, 45% còn lại liên kết với protein, chủ yếu albumin.
Chuyển hoá: Không có báo cáo.
Thải trừ: Calci được thải trừ qua nước tiểu, phân và mồ hôi. Thải trừ qua nước tiểu qua quá trình lọc tại cầu thận và tái hấp thu ở ống thận.
Vitamin D3
Hấp thu: Cholecalciferol được hấp thu ở ruột.
Phân bố: Cholecalciferol được vận chuyển tới gan nhờ gắn kết với protein trong máu.
Chuyển hóa: Cholecalciferol bị hydroxyl hóa lần đầu thành 25-hydroxycholecalciferol tại gan. Sau đó tiếp tục bị hydroxyl hóa ở thận thành 1, 25-dihydroxycholecalciferol là dạng chuyển hóa có hoạt tính của vitamin D3, có vai trò tăng cường hấp thu calci. Vitamin D3 không được hydroxyl hóa tồn tại trong cơ và mô mỡ.
Thải trừ: Thời gian bán thải của vitamin D3 trong huyết tương là vài ngày, thải trừ qua phân và nước tiểu.
Liều dùng
Thiếu niên và người lớn:
- Phòng ngừa thiếu calci và vitamin D: 1 viên/ngày.
- Điều trị thiếu calci và vitamin D: 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
- Hỗ trợ trị liệu chuyên biệt trong phòng và điều trị loãng xương: 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
Trẻ em: 1 viên/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng và thời gian điều trị cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách dùng
Hòa tan viên nén sủi bọt trong một ly nước (khoảng 200ml) và uống ngay lập tức. Calcium Sandoz 600 + Vitamin D3 có thể được dùng bất kỳ lúc nào, cùng hay không cùng với thức ăn.
Làm gì khi dùng quá liều
Các triệu chứng của tăng calci huyết khi quá liều bao gồm: Buồn nôn, nôn, khát nước, chứng khát nhiều, đi tiểu quá nhiều, mất nước và táo bón. Quá liều dài hạn với kết quả làm tăng calci huyết có thể dẫn đến vôi hóa mạch máu và cơ quan.
Trong trường hợp ngộ độc, ngưng thuốc ngay lập tức và bổ sung lượng dịch thiếu hụt.
Nếu cần phải điều trị, nên dùng biện pháp hydrat hóa, bao gồm truyền tĩnh mạch dung dịch muối. Có thể sử dụng thuốc lợi tiểu quai (ví dụ như furosemid) để tăng bài tiết calci và để phòng tránh quá dư thể tích, nhưng nên tránh thuốc lợi tiểu thiazid. Ở bệnh nhân suy thận, hydrat hóa không hiệu quả vì vậy cần phải lọc máu. Trong trường hợp tăng calci máu dai dẳng, nên loại trừ các yếu tố liên quan trước khi điều trị, ví dụ: Thừa vitamin A hoặc D, cường cận giáp tiên phát, khối u ác tính, suy thận, hoặc bất động.
Làm gì khi quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tương tác thuốc
Thuốc lợi tiểu thiazid làm giảm bài tiết calci qua nước tiểu. Do tăng nguy cơ của chứng tăng calci huyết, nồng độ calci huyết nên được theo dõi đều đặn trong quá trình sử dụng đồng thời với thuốc lợi tiểu thiazid.
Corticosteroid toàn thân làm giảm hấp thu calci và có thể cần tăng liều Calcium Sandoz 600 + Vitamin D3.
Dùng đồng thời kháng sinh nhóm tetracyclin có thể làm giảm hấp thu calci. Vì vậy, nên dùng tetracyclin trước ít nhất 2 giờ hoặc 4 – 6 giờ sau khi uống calci.
Độc tính của glycosid trợ tim có thể tăng lên cùng với tăng calci huyết do điều trị với calci. Bệnh nhân cần được theo dõi điện tâm đồ (ECG) và nồng độ calci huyết thanh.
Khả năng hấp thu của bisphosphonat dạng uống hoặc natri fluorid có thể bị giảm khi dùng đồng thời với các chế phẩm calci. Do vậy, nên dùng bisphosphonat đường uống ít nhất 3 giờ trước khi uống Calcium Sandoz 600 + VitaminD3.
Axit oxalic (trong cải bó xôi và đại hoàng) và axit phytic (trong các loại ngũ cốc) có thể ức chế sự hấp thụ calci do tạo kết tủa với ion calci. Bệnh nhân không nên dùng thuốc trong vòng hai giờ sau khi ăn thức ăn giàu axit oxalic và axit phytic.
Resin trao đổi ion như cholestyramin hoặc thuốc nhuận trường như dầu paraffin có thể làm giảm sự hấp thu vitamin D ở đường tiêu hóa, vì vậy nên dùng Calcium Sandoz 600 + Vitamin D3 ít nhất 1 giờ trước hoặc 4 – 6 giờ sau khi uống các chế phẩm này.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Calcium Sandoz 600 + Vitamin D3, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
- Chưa có báo cáo.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Chuyển hoá và dinh dưỡng: tăng calci huyết, tăng calci niệu.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Miễn dịch: Quá mẫn, phản ứng phản vệ.
- Tiêu hoá: Đầy hơi, táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng.
- Da và mô dưới da: Phát ban, ngứa, nổi mề đay.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với các hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh và/hoặc các tình trạng dẫn đến tăng calci huyết và/hoặc tăng calci niệu.
Chứng nhiễm calci thận, bệnh sỏi thận.
Rối loạn thừa vitamin D.
Thận trọng khi sử dụng
Khi điều trị dài ngày nên theo dõi nồng độ calci huyết và chức năng thận thông qua việc đo creatinin huyết. Cần đặc biệt theo dõi những bệnh nhân lão khoa đang điều trị đồng thời với thuốc trợ tim glycosid hoặc thuốc lợi tiểu và ở bệnh nhân có xu hướng dễ tạo sỏi. Trong trường hợp tăng calci huyết hay có dấu hiệu của suy thận, nên giảm liều hoặc ngưng điều trị.
Ở những bệnh nhân suy thận, vitamin D nên được sử dụng thận trọng. Nên theo dõi nồng độ calci cùng với nồng độ phosphat trong huyết thanh và nước tiểu. Nên tính đến cả nguy cơ vôi hóa mô mềm.
Ở bệnh nhân suy thận nặng, vitamin D dưới dạng cholecalciferol không được chuyển hóa bình thường, nên dùng chế phẩm chứa dạng vitamin D hoạt tính.
Ở những bệnh nhân bị bệnh sarcoidosis, Calcium Sandoz 600 + Vitamin D3 nên được sử dụng một cách thận trọng do nguy cơ tăng chuyển hóa vitamin D thành dạng hoạt tính. Bệnh nhân sarcoidosis sử dụng Calcium Sandoz 600 + Vitamin D3 cần được theo dõi nồng độ calci trong huyết thanh và nước tiểu.
Ở những bệnh nhân bị bất động do loãng xương, Calcium Sandoz 600 + Vitamin D3 nên được sử dụng thận trọng do nguy cơ tăng calci huyết.
Không dùng đồng thời Calcium Sandoz 600 + Vitamin D3 với các sản phẩm chứa calci và vitamin D khác trừ khi có ý kiến của bác sĩ điều trị.
Calcium Sandoz 600 + Vitamin D3 (chứa acid citric) nên được dùng thận trọng ở những bệnh nhân suy thận nặng, đặc biệt là những người đang dùng các chế phẩm có chứa nhôm.
Tá dược có trong viên nén sủi bọt Calcium Sandoz 600 + Vitamin D3:
- Natri: Nên cân nhắc khi sử dụng cho các bệnh nhân có chế độ ăn uống phải kiểm soát natri.
- Aspartam: Tương đương với 15mg/viên phenylalanin, có thể có hại cho những người bị phenylketon niệu.
Lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không có ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Trong thời kỳ mang thai, không nên dùng quá 1500 mg calci và 600 IU vitamin D mỗi ngày. Nên tránh dùng quá liều calci và vitamin D vì tăng calci huyết dai dẳng có liên quan đến những tác dụng phụ bất lợi đến sự phát triển của thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
Calcium Sandoz 600 + Vitamin D3 có thể sử dụng trong thời kỳ cho con bú. Calci và vitamin D bài tiết vào sữa mẹ.
Bảo quản
Bảo quản thuốc trong môi trường dưới 30°C. Đóng kín tuýp thuốc.