Thành phần
Hoạt chất: Thymomodulin 80mg
Tá được: Cellulose vi tinh thể 147.7mg, acid silicic khan nhẹ 7.0mg, magnesi stearat 5.0mg. methylparaben 0.2mg, propylparaben 0.1mg, vỏ nang vừa đủ.
Chỉ định
Hỗ trợ tăng cường hệ miễn dịch đã suy giảm ở người cao tuổi.
Dược lực học
Thymomodulin có tác dụng điều hòa miễn dịch trên mô hình thử nghiệm.
Thymomodulin là một chế phẩm được chiết xuất và tinh chế từ dịch tuyến ức của con bê. Thuốc có bản chất là protein nên có hoạt tính sinh học khá cao. Ở một số nghiên cứu lâm sàng trong ống nghiệm và trên cơ thể sống cho thấy, Thymomodulin có thể giúp tăng cường chức năng của tế bào lymphpho T trưởng thành, đại thực bào và tế bào lympho B.
Ngoài ra, thuốc có công dụng giúp làm tăng số lượng bạch cầu, kích thích tủy xương sản sinh kháng thể, thúc đẩy hình thành hệ miễn dịch chống lại các tác nhân gây bệnh dị ứng, nhiễm trùng,…
Chính nhờ những tác dụng hữu ích này, Thymomodulin thường được bác sĩ chỉ định để điều trị cho những bệnh nhân có hệ miễn dịch kém, cơ thể không sản sinh được kháng thể. Đồng thời, thuốc được dùng cho những trường hợp bệnh nhiễm trùng đường hô hấp do vi rút hoặc vi khuẩn gây ra.
Dược động học
Hấp thu
Ở những người trên 70 tuổi, dùng Thymomodulin gây ra sự xuất hiện tác động giống FTS (facteurthymide serique) đạt mức độ tối đa từ 2-6 giờ, duy trì đến 12 giờ và biến mất sau 48 giờ. Dùng duy nhất những liều Thymomodulin khác nhau (80, 160, 320), tác dụng phụ thuộc liều dường như tồn tại.
Ở liều cao hơn mức độ FTS duy trì lâu dài hơn. Ở người, những dữ liệu này cho thấy khi uống Thymomodulin xuất hiện các chất trong huyết thanh với tác động điều chỉnh trên sự trưởng thành của các tế bào T và sự hấp thụ ở ruột của Thymomodulin cũng có hiệu quả ở người cao tuổi
Liều dùng
Người lớn
- Chống ung thư: 160mg/ngày, dùng trong thời gian 1-2 tháng.
- Da liễu: Viêm da cơ địa, luput ban đỏ, vẩy nến, xơ cứng bì, móng kẽ, rối loạn tự miễn: 160mg/ngày, dùng trong thời gian 4-6 tháng.
- Hỗ trợ dự phòng tái phát nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em và người lớn: 160mg/ngày, dùng trong thời gian 4-6 tháng.
- Viêm mũi dị ứng: 160mg/ngày, dùng trong thời gian 4 tháng.
- Hỗ trợ dự phòng tái phát dị ứng thức ăn: 160mg/ngày, dùng trong thời gian 3-6 tháng.
- Hỗ trợ cải thiện các triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân HIV/AIDS: 160mg/ngày, dùng trong thời gian 50 ngày
- Hỗ trợ tăng cường hệ miễn dịch đã suy giảm, viêm gan: 160mg/ngày, dùng trong thời gian 6 tuần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều
Nghiên cứu cho thấy thuốc ít hoặc không có độc tính khi dùng liều cao.
Nếu bạn có xuất hiện các triệu chứng bất thường nào sau khi sử dụng quá liều, hãy ngừng thuốc và đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí và điều trị triệu chứng. Khi đi nhớ mang theo thuốc đang dùng và tờ hướng dẫn sử dụng.
Làm gì khi quên liều
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tương tác thuốc
Tương tác với các thuốc khác, các dạng tương tác khác: Các peptide hoặc dẫn chất protein mạch ngắn từ tuyến ức được dùng phối hợp với các hóa trị liệu và tăng thời gian sống sót khi dùng hoá trị liệu.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Bentarcin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Đỏ da, nổi mề đay, phát ban, lạnh người, đổ mồ hôi, nhức đầu
- Cảm thấy mệt mỏi, hoa mắt, ù tai, tay chân run rẩy, đôi khi mất kiểm soát.
- Rối loạn tiêu hóa, đau bụng, tiêu chảy với tần suất thấp
Hiếm gặp ADR < 1/1000
- Co giật, ngất xỉu, ho liên tục, cơ thể mất nước nhiều, mệt lả người.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Bentarcin chống chỉ định trong các trường hợp: Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Phản ứng thuốc: Dị ứng có thể xảy ra với bệnh nhân mẫn cảm với thuốc này.
Những lưu ý đặc biệt và cảnh báo khi dùng thuốc: Thymomodulin là dịch chiết tuyến ức từ con bê. Người ta đề nghị rằng không được dùng các chế phẩm như là chất bổ sung dinh dưỡng.
Lái xe và vận hành máy móc
Không có bằng chứng cho thấy Thymmodulin có tác động đến khả năng lái xe và vận hành máy móc của bệnh nhân.
Thời kỳ mang thai
Chưa xác định tính an toàn khi sử dụng cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Chưa xác định tính an toàn khi sử dụng cho phụ nữ cho con bú.
Bảo quản
Trong hộp kín, dưới 30oC, tránh ánh sáng.