Thành phần
Thành phần chính: Dioctahedral smectite 3000mg
Chỉ định
Điều trị một số trường hợp đau do viêm thực quản – dạ dày – tá tràng và đại tràng.
Tiêu chảy cấp tính, tiêu chảy mạn tính đã bù nước nhưng vẫn không đỡ.
Dược lực học
Dioctahedral smectite là silicat nhôm và magnesi tự nhiên có cấu trúc từng lớp lá mỏng xếp song song với nhau và có độ quánh dẻo cao, nên có khả năng rất lớn bao phủ niêm mạc đường tiêu hóa. Dioctahedral smectite tương tác với glycoprotein của niêm dịch bao phủ đường tiêu hoá nên làm tăng tác dụng bảo vệ lớp niêm mạc đường tiêu hóa khi bị các tác nhân lạ xâm hại. Thuốc có khả năng bám dính và hấp phụ cao tạo hàng rào bảo vệ niêm mạc tiêu hóa. Thuốc có khả năng gắn vào độc tố vi khuẩn ở ruột, nhưng đồng thời cũng có khả năng gắn vào các thuốc khác làm chậm hấp thu hoặc làm mất tác dụng, đặc biệt tetracyclin và trimethoprim (là những kháng sinh đôi khi được chỉ định ở trẻ em bị ỉa chảy).
Dioctahedral smectite không cản quang, không làm phân biến màu và với liều thường dùng thuốc không làm thay đổi thời gian chuyển vận sinh lý các chất qua ruột.
Cơ chế tác dụng:
Do cấu trúc từng lớp với độ nhầy cao, Diosmectit có khả năng bao phủ niêm mạc tiêu hóa rất lớn. Diosmectit tương tác với glycoprotein của chất nhầy làm tăng sức chịu đựng của lớp gel dính trên niêm mạc bị tấn công. Nhờ tác động trên hàng rào niêm mạc tiêu hóa và khả năng bám cao nên Diosmectit bảo vệ được niêm mạc tiêu hóa. Diosmectit không cản quang, không nhuộm màu phân và với liều lượng thông dụng Diosmectit không làm thay đổi thời gian vận chuyển sinh lý của ruột.
Kết quả phối hợp của 2 nghiên cứu ngẫu nhiên mù đôi so sánh hiệu quả của Diosmectit với giả dược trên 602 bệnh nhân từ 1 – 36 tháng tuổi bị tiêu chảy cấp cho thấy lượng phân trong 72 giờ đầu giảm đáng kể ở nhóm điều trị bằng Diosmectit cùng với bù nước đường uống.
Dược động học
Dioctahedral smectite không hấp thu vào máu qua đường tiêu hóa và bị thải trừ hoàn toàn theo phân.
Liều dùng
Liều dùng ở trẻ em
Trẻ em dưới 1 tuổi: Uống 1 gói (3000mg)/ngày.
Trẻ em 1 – 2 tuổi: Uống 1 – 2 gói (3000mg)/ngày.
Trẻ em trên 2 tuổi: Uống 2 – 3 gói (3000mg)/ngày.
Liều dùng ở người lớn
Liều thông thường: 3 gói (3000mg)/ngày.
Trường hợp bệnh lý tiêu chảy cấp tính có thể tăng liều gấp đôi so với liều thông thường. Chú ý bù nước và điện giải thích hợp.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách dùng
Macfor được bào chế dưới dạng gói hỗn dịch.
Uống trực tiếp trước bữa ăn nếu bệnh nhân bị hội chứng ruột kích thích; uống sau bữa ăn nếu điều trị bệnh lý trào ngược dạ dày thực quản.
Hoặc uống thuốc khi có triệu chứng.
Làm gì khi dùng quá liều
Chưa có báo cáo về việc sử dụng quá liều thuốc.
Đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được chẩn đoán và xử trí kịp thời.
Làm gì khi quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tương tác thuốc
Tính chất hấp phụ của Dioctahedral smectite có thể làm thay đổi thời gian và (hoặc) sự hấp thu của thuốc khác, do đó nên uống cách khoảng với Dimonium khoảng 2- 3 giờ.
Tác dụng phụ
Rất hiếm trường hợp diosmectit gây táo bón hoặc làm nặng thêm mức độ táo bón đã có trước khi dùng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Cần giảm liều khi bị táo bón.
Chống chỉ định
Không dùng chữa ỉa chảy cấp, mất nước và điện giải nặng cho trẻ em.
Thận trọng khi sử dụng
Khi có sốt không dùng thuốc này quá 2 ngày.
Nếu ỉa chảy mất nước cần bù nước kết hợp dùng thuốc bằng đường uống hoặc tiêm truyền dịch tĩnh mạch, số lượng nước cần bù tùy theo tuổi, cơ địa người bệnh và mức độ bị tiêu chảy. Cần thận trọng khi dùng diosmectit để điều trị ỉa chảy nặng, vì thuốc có thể làm thay đổi độ đặc của phân và chưa biết có ngăn được mất nước và điện giải còn tiếp tục trong ỉa chảy cấp.
Lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Không có chống chỉ định với phụ nữ thời kỳ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Không có chống chỉ định với phụ nữ thời kỳ cho con bú.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.