Thành phần
Hoạt chất: Vitamin B1 100mg, Vitamin B6 200mg, Vitamin B12 200mcg.
Tá dược (Dầu đậu nành, Sáp ong trắng, Lecithin, Gelatin, Glycerin, Methyl parapen, Vanillin, Sorbitol, Titan dioxide, Ponceau 4R, nước tinh khiết): Vừa đủ 1 viên.
Chỉ định
Vitamin B1: Vitamin B1 là một trong những vitamin B tan trong nước. Vitamin này đóng một vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa năng lượng và do đó, trong sự tăng trưởng, phát triển và chức năng của tế bào. Vitamin B1 sẽ giúp ngăn ngừa các biến chứng ở hệ thần kinh, não, cơ, tim, dạ dày và ruột . Nó cũng tham gia vào dòng chất điện giải vào và ra khỏi tế bào cơ và thần kinh.
Vitamin B6: Vitamin B6 ( pyridoxine ) rất quan trọng cho sự phát triển bình thường của não, cũng như hệ thần kinh và miễn dịch. Nó đóng vai trò trong sự phát triển nhận thức thông qua quá trình sinh tổng hợp các chất dẫn truyền thần kinh và duy trì mức homocysteine, một loại axit amin trong máu ở mức bình thường
Vitamin B12: Vitamin B12 là chất dinh dưỡng giúp giữ cho máu và tế bào thần kinh của cơ thể khỏe mạnh, đồng thời giúp tạo ra DNA, vật liệu di truyền trong tất cả các tế bào của bạn. Vitamin B12 cũng giúp ngăn ngừa bệnh thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, một tình trạng về máu khiến con người mệt mỏi và suy nhược.
Dược lực học
Chưa có dữ liệu.
Dược động học
Chưa có dữ liệu.
Liều dùng
Liều sử dụng thuốc sẽ được tham khảo theo chỉ định của bác sĩ hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc:
- Đối với người lớn: Uống 1 viên/lần x 2 – 3 lần/ngày.
- Đối với trẻ nhỏ có độ tuổi trên 12: Uống 1 viên/lần/ngày.
- Trường hợp trong điều trị đau dây thần kinh, các rối loạn về thần kinh do nghiện rượu lâu năm: Uống 2 viên/lần x 2 lần/ngày.
Cách dùng
Thuốc 3B – MEDI được bào chế dưới viên nang nên sẽ được sử dụng bằng đường uống.
Sử dụng thuốc trực tiếp sau bữa ăn.
Thuốc không nên sử dụng liên tục trên 2 tháng.
Tương tác thuốc
Isoniazid: Isoniazid sex làm tăng tác dụng đối kháng với Vitamin B6 bằng cách ức chế sự tạo thành dạng coenzym của nói Cycloserine và hydralazine cũng là những chất đối kháng với Vitamin B6.
Levodopa: Vitamin B6 làm tăng tác dụng khử Cacbon ngoại biên của Levodopa và do đó làm giảm hiệu quả của thuốc trong điều trị bệnh Parkinson.
Tác dụng phụ
Vitamin B1: Cảm giác như bị kim châm, đau ngứa, nổi mề đay, buồn nôn, suy hô hấp, sưng phù mạch, Giãn mạch, xuất huyết tiêu hoá,…
Vitamin B6: Dùng vitamin B6 liều 200mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển tử dùng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay.
Vitamin B12: Sốt, ra nhiều mồ hôi, buồn nôn và nôn, phản ứng dạng trứng cá, mày đay, ngứa, đỏ da,…
Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng 3B – MEDI đối với những đối tượng như sau:
- Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với các chất có trong bảng thành phần.
- Bệnh nhân bị u ác tính.
- Bệnh nhân có tiền sử bị dị ứng với các cobalamin.
Thận trọng khi sử dụng
Nên hỏi ý kiến bác sĩ nếu dùng cho trẻ em có độ tuổi dưới 12 tuổi.
Trong thuốc có chứa thành phần là dầu đậu nành nếu bệnh nhân dị ứng với lạc hoặc dấu đậu hành không được dùng thuốc này.
Thuốc có sorbitol vậy nên bệnh nhân mắc rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp fructose, không nên sử dụng thuốc này.
Những người quá mẫn với Glycerin nên thận trọng khi dùng thuốc này.
Không dùng quá liều chỉ định.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc 3B – MEDI trước khi dùng.
Lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo.
Thời kỳ mang thai
Hãy hỏi bác sĩ trước khi sử dụng 3B – MEDI đối với phụ nữ đang mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Hãy hỏi bác sĩ trước khi sử dụng 3B – MEDI đối với phụ nữ đang cho con bú.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ phòng tránh ẩm, nóng và ánh sáng.