Thành phần
Hoạt chất: Fexofenadin hydroclorid 30mg.
Tá dược: Crospovidon (Kollidon CL-M), polysorbat 80, vanilin, erythrosin, aspartam, Natri carboxymethylcellulose, nước tinh khiết.
Chỉ định
Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng như: cay mũi, hắt hơi, ngứa mũi, nghẹt mũi, chảy nước mũi ở người lớn và trẻ em trên 2 tuổi.
Mày đay vô căn mạn tính ở người lớn và trẻ em trên 6 tháng tuổi.
Dược lực học
Hoạt chất Fexofenadine thuộc nhóm thuốc kháng histamin H1 thế hệ 2. Thuốc là một chất chuyển hoá có hoạt tính của terfenadin. Thuốc cạnh tranh với các thụ thể H1 ở Đường tiêu hóa, mạch máu và hô hấp nhưng không độc đối với tim.
Ở liều điều trị, thuốc không gây buồn ngủ hay ảnh hưởng đến thần kinh trung ương.
Thuốc gắn chậm vào thụ thể H1 tạo thành phức bền và tách ra chậm. Do đó thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài.
Dược động học
Hấp thu: Thuốc hấp thu tốt khi dùng đường uống
Phân bố: Tỉ lệ liên kết với protein huyết tương của thuốc là 60 – 70%, chủ yếu là với Albumin và alpha1- acid glycoprotein.
Thải trừ: thuốc thải trừ chủ yếu qua phân (80%), thải trừ qua nước tiểu (11-12%).
Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài. Fexofenadin không qua được hàng rào máu não do đó không gây buồn ngủ.
Liều dùng
Viêm mũi dị ứng theo mùa
Trẻ em 2-12 tuổi: Mỗi lần uống 5ml, ngày uống 2 lần.
Trẻ suy thận được khuyến cáo liều khởi đầu điều trị là 5 ml/lần/ngày
Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn: Mỗi lần uống 10ml, ngày uống 2 lần.
Người suy thận được khuyến cáo liều khởi đầu điều trị là 10 ml/lần/ngày
Mày đay vô căn mạn tính
Trẻ em từ 6 tháng – 2 tuổi: Mỗi lần uống 2.5ml, Ngày uống 2 lần.
Trẻ suy thận được khuyến cáo liều khởi đầu điều trị là 2.5 ml/lần/ngày.
Trẻ em từ 2 tuổi – 11 tuổi: Mỗi lần uống 5ml. Ngày uống 2 lần.
Trẻ suy thận được khuyến cáo liều khởi đầu điều trị là 5 ml/lần/ngày.
Trẻ em từ 12 tuổi trở lên và người trưởng thành: Mỗi lần uống 10ml. Ngày uống 2 lần.
Người suy thận được khuyến cáo liều khởi đầu điều trị là 10 ml/lần/ngày.
Người suy gan: Không cần hiệu chỉnh liều thuốc.
Cách dùng
Thuốc TaclaGSV 60ml được bào chế dưới dạng hỗn dịch, dùng đường uống. Lắc đều chai trước mỗi lần sử dụng để các tiểu phân dược chất được phân bố đều trong chai, đảm bảo hiệu quả.
Lưu ý: không dùng thuốc chung với nước hoa quả do nước hoa quả có thể làm giảm tác dụng của Fexofenadin trong thuốc.
Làm gì khi dùng quá liều
Trường hợp người bệnh sử dụng quá liều TaclaGSV 60ml có thể gặp các triệu chứng như:
Buồn ngủ, mệt mỏi.
Khô miệng.
Chóng mặt.
Sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc còn chưa được hấp thu ở ống tiêu hoá, kết hợp điều trị triệu chứng nếu cần.
Làm gì khi quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tương tác thuốc
Thuốc kết hợp: Tương tác với Fexofenadine.
Thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi: Giảm hấp thu Fexofenadin.
Cồn etylic (rượu), các chất kháng cholinergic: Tăng nguy cơ buồn ngủ, khô miệng.
Các chất ức chế P-glycoprotein, Erythromycin, Ketoconazol, Verapamil : Tăng nồng độ Fexofenadin trong máu.
Amphetamin, các chất kháng acid, các chất ức chế acetylcholinesterase (ở thần kinh trung ương), nước ép quả bưởi, Rifampin: Giảm nồng độ fexofenadin trong máu.
Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR > 1/100)
Thần kinh: Đau đầu, buồn ngủ, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ.
Tiêu hóa: Khó tiêu, buồn nôn.
Khác: Đau Bụng Kinh, nhiễm virus (cúm, cảm), ngứa họng, sốt, ho, viêm tai giữa, đau lưng, viêm xoang.
Ít gặp (1/1000 < ADR <1/100)
Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.
Tiêu hoá: Khô miệng, đau bụng.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000)
Da: ban da, mày đay.
Phản ứng quá mẫn: Phù mạch, tức ngực, khó thở, choáng phản vệ.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc TaclaGSV 60ml cho bệnh nhân đã từng quá mẫn với Fexofenadin hoặc Terfenadin hay một trong những tá dược của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng với người có tiền sử dị ứng với fexofenadine hay bất cứ thành phần tá dược nào của sản phẩm.
Điều chỉnh liều phù hợp với người bị suy giảm chức năng thận, dưới sự hướng dẫn của bác sĩ.
Trước thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da cần ngưng uống TaclaGSV trước ít nhất 1-2 ngày.
Lái xe và vận hành máy móc
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Hiện chưa có bằng chứng khoa học cụ thể để chứng minh thuốc có ảnh hưởng đến thai nhi hoặc thuốc có tiết vào sữa mẹ hay không. Do đó không nên sử dụng khi chưa có chỉ định của bác sĩ để cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.