Thành phần
Hoạt chất: L-Lysin HCI 300mg, Vitamin B1 20mg, Vitamin B6 20mg, Vitamin B12 15mcg.
Tá dược: vừa đủ 10ml.
Chỉ định
Nic – Vita với hàm lượng Lysin cao kích thích sự ngon miệng, gia tăng chuyển hoá hấp thu tối đa dinh dưỡng và phát triển chiều cao… giúp thúc đẩy sự tăng trưởng ở trẻ em trong thời kỳ phát triển.
Cần thiết cho nhu cầu dinh dưỡng hằng ngày cũng như giúp bù đắp những thiếu hụt dinh dưỡng, đặc biệt cung cấp Lysin là các acid amin cần thiết cho sự tăng trưởng và phát triển bình thường.
Dược lực học
Lysin là một trong 12 axit amin thiết yếu cần có trong bữa ăn hằng ngày. Nó giúp tăng cường hấp thụ và duy trì canxi, ngăn ngừa sự bài tiết khoáng chất này ra ngoài cơ thể. Vì vậy, lysin có tác dụng tăng trưởng chiều cao, ngăn ngừa bệnh loãng xương.
Lysin còn có tác dụng giúp trẻ em ăn ngon miệng, gia tăng chuyển hoá, hấp thu tối đa dinh dưỡng và phát triển chiều cao. Việc thiếu hụt chất này có thể khiến trẻ chậm lớn, biếng ăn, dễ thiếu men tiêu hóa và nội tiết tố. Do sự bất hợp lý về khẩu phần nên người việt dễ bị thiếu lysin.
Dược động học
Chưa có báo cáo.
Liều dùng
Trẻ em dưới 2 tuổi: 1/3-1/2 ống/ngày.
Trẻ em từ 2-5 tuổi: 1/2-1 ống/ngày.
Trẻ em từ trên 5-12 tuổi: 1 ống/ngày.
Từ trên 12 tuổi và người lớn: 2-3 ống/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách dùng
Siro Nic-Vita dùng đường uống, lắc kỹ trước khi dùng.
Làm gì khi dùng quá liều
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tương tác thuốc
Chưa có báo cáo.
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn (ADR) khi dùng siro Nic-Vita mà bạn có thể gặp: Lysin và các vitamin tan trong nước ít khi xảy ra tác dụng phụ, có thể có các phản ứng dị ứng nhẹ như đỏ, ngứa da, nổi mày đay.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân bị nhiễm acid do tăng clo huyết hoặc suy chức năng thận. Nên dưới sự hướng dẫn và theo dõi thường xuyên của thầy thuốc vì có thể xảy ra tình trạng mất cân bằng về acid amin.
Lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo.
Thời kỳ mang thai
Chưa có báo cáo.
Thời kỳ cho con bú
Chưa có báo cáo.
Bảo quản
Nơi khô mát, tránh ánh sáng.