Thành phần
Hoạt chất: Acid ascorbic (Vitamin C) 100mg.
Tá dược: Natri hydrocarbonat, acid citric khan, sucrose, natri saccharin, macrogol 6000, natri benzoat, hương vị cam (cụ thể chứa maltodextrin: glucose), sunset yellow S (E 110) vừa đủ cho một viên nén sủi bọt.
Chỉ định
Điều trị tình trạng thiếu hụt Vitamin C.
Mệt mỏi tạm thời.
Phòng và điều trị cảm lạnh.
Dược lực học
Chưa có dữ liệu.
Dược động học
Chưa có dữ liệu.
Liều dùng
Chỉ dành cho người lớn, 1 viên một ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Hoà tan viên thuốc vào nửa cốc nước.
Làm gì khi dùng quá liều
Triệu chứng quá liều thuốc dạ dày – ruột như tiêu chảy và đầy hơi thường xảy ra với liều trên 1g/ngày và tự khỏi khi ngừng dùng thuốc.
Hướng dẫn từ các cơ quan chuyên ngành hiện nay công nhận, chưa có đủ bằng chứng khoa học để làm căn cứ xác định giới hạn an toàn cao nhất hoặc lượng tối đa để sử dụng an toàn, được tính với liều cao tới 2g/ngày.
Những người bị rối loạn chuyển hóa sắt (ví dụ: Bệnh nhiễm sắc tố sắt mô, thiếu máu nguyên bào sắt, thiếu máu Địa Trung Hải) hoặc bản chất dễ hình thành sỏi thận hoặc sỏi niệu, có thể làm tăng nguy cơ các vấn đề bất lợi như quá tải sắt và bẩm chất dễ sỏi thận hoặc sỏi niệu. Nếu nghi ngờ quá liều acid ascorbic, lập tức thông báo cho bác sĩ và nên điều trị triệu chứng.
Làm gì khi quên liều
Uống liều đã quên ngay khi nhớ. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và uống thuốc theo liều khuyến cáo kế tiếp. Không uống liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Tương tác thuốc
Ở liều cao (trên 2g một ngày) acid ascorbic có thể ảnh hưởng tới các xét nghiệm cận lâm sàng sau như định tính creatinin và glucose, máu và nước tiểu.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Upsa-C, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Nếu dùng quá 1g/ngày, những điều sau đây có thể xảy ra:
- Rối loạn dạ dày – ruột (ợ nóng, tiêu chảy, đau bụng).
- Rối loạn thận và đường tiết niệu (tiểu tiện khó hoặc nước tiểu có màu đỏ, tăng oxalat niệu).
- Rối loạn hệ thần kinh (chóng mặt).
- Tan huyết (vỡ hồng cầu) ở những bệnh nhân thiếu hụt G6PD (thiếu một enzyme trong hồng cầu).
- Các rối loạn ở da và mô dưới da (mề đay, phát ban).
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Đừng ngại hỏi ý kiến thầy thuốc hoặc dược sĩ và báo cho họ về những tác dụng không mong muốn hoặc khó chịu có thể chưa nói tới trong tờ hướng dẫn này.
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm đối với một thành phần của thuốc.
Sỏi thận.
Thận trọng khi sử dụng
Do có tác dụng kích thích nhẹ, không nên dùng vitamin C vào cuối ngày. Việc dùng các loại thực phẩm khác nhau thường cho cơ thể các nhu cầu về Vitamin.
Thuốc này có chứa 283mg Na trong một đơn vị liều, do đó những người có chế độ ăn ít muối (ăn nhạt) cần chú ý.
Thận trọng khi dùng thuốc này trên những bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa sắt, bẩm chất dễ hình thành sỏi thận hoặc sỏi niệu và thiếu hụt glucose-6-phosphate dehydrogenase.
Không dung nạp với fructose, hội chứng kém hấp thu với glucose và galactose, hoặc thiếu hụt sucrase-isomaltase do sự có mặt của sucrose.
Bệnh nhân có hội chứng kém hấp thu glucose-galactose thì không nên sử dụng thuốc này vì nó có chứa maltodextrin.
Lái xe và vận hành máy móc
Chưa có tác động không mong muốn của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc được báo cáo.
Thời kỳ mang thai
Vitamin C được chuyển từ máu của mẹ vào bào thai nhờ cơ chế vận chuyển tích cực.
Vitamin C được bài tiết vào trong sữa mẹ.
Khi mang thai, chỉ được dùng thuốc này khi có ý kiến của thầy thuốc.
Nếu bạn thấy mình có thai trong khi đang điều trị bằng vitamin C, cần hỏi ý kiến của thầy thuốc và chỉ có thầy thuốc mới quyết định được bạn có thể tiếp tục điều trị hay không.
Thời kỳ cho con bú
Nên tránh dùng vitamin C liều cao khi cho con bú.
Bảo quản
Bảo quản dưới 25°C, nơi khô ráo.