Thành phần
Hoạt chất: Metronidazole micronized 300.00mg, Miconazole nitrate micronized 100.00mg, Neomycin sulfate (tương đương với 25mg Neomycin base) 48.80mg, Polymyxin B sulfate (tương đương với 26400IU Polymyxin B) 4.40mg, Gotu Kola (Herba Centellae asiaticae) 15.00mg.
Tá dược: Witepsol H15.
Chỉ định
Thuốc Ovumix 400mg được chỉ định dùng để điều trị tại chỗ cho các trường hợp: Viêm âm hộ – âm đạo đặc hiệu hay không đặc hiệu, đặc biệt khi kết hợp với tổn thương âm đạo; viêm âm hộ, viêm âm đạo, nhiễm khuẩn hoặc viêm rát âm đạo – cổ tử cung, nhiễm nấm Candida, Trichomonas, khí hư.
Dược lực học
Ovumix phối hợp tác dụng điều trị, hồi phục và bảo vệ hoạt động các mô của Gotu kola với tác dụng kháng lây nhiễm từ các thành phần hoạt chất khác trên niêm mạc âm hộ – âm đạo. Gotu kola kích thích quá trình tạo hạt và thúc đẩy biểu mô phát triển. Neomycin và polymyxin có phổ kháng khuẩn rộng trên các vi khuẩn Gram dương và âm. Miconazole có tác dụng kháng nấm và metronidazole có tác dụng kháng lại trichomonas, giardias amebas.
Dược động học
Miconazole Nitrate
Trong trường hợp dùng đặt âm đạo, bề mặt tầng biểu mô như một rào cản hạn chế sự hấp thu của thuốc. Sự hấp thu toàn thân của miconazole sau khi đặt âm đạo không quá 1.3%. Miconazole thấm vào các tầng màng sừng của âm đạo và duy trì trong hơn 4 ngày sau khi đặt. Khi dùng tại chỗ, Miconazole được chuyển hóa qua gan và nửa đời thải trừ khoảng 1 giờ.
Metronidazol
Khi dùng dạng thuốc đặt âm đạo, metronidazole hấp thụ và phân bố trong huyết tương cũng như trong các mô khác với nồng độ rất thấp. Thuốc hấp thu và phóng thích kém khi đặt âm đạo, với liều 500mg, nồng độ tối đa trong huyết thanh đạt được sau 9 đến 13 giờ đặt âm đạo, và nồng độ trong huyết tương thấp hơn khi dùng uống 10 lần. Liều 37.5 mg dùng tại chỗ cho nồng độ yêu cầu điều trị trong mô tương đương với liều uống 500mg và hiệu quả phóng thích của thuốc trong biểu mô âm đạo tương đương với sự hấp thu qua đường uống.
Thuốc chuyển hóa qua gan bởi quá trình oxy hóa thành chất chuyển hóa dạng hydroxy và acid. Metronidazole dạng không đổi và vài chất chuyển hóa được bài tiết theo tỷ lệ khác nhau trong nước tiểu của người và động vật thử nghiệm. Sau khi uống, 75% được thải trừ qua thận. Nửa đời trong huyết tương khoảng 8.5 giờ sau khi uống. Thuốc cũng phân bố tốt vào các mô, đạt nồng độ cao trong dịch não tủy. Metronidazole cũng có thể được bài tiết trong sữa mẹ với nồng độ tương tự như trong máu, nước bọt và tinh dịch.
Polymyxin B Sulfate
Polymyxin B, sulfate không được hấp thu qua đường tiêu hóa, ngoại trừ ở trẻ sơ sinh. Thuốc không hấp thu khi da còn nguyên vẹn.
Neomycin Sulfate
Hấp thu thuốc có thể tăng khi niêm mạc bị viêm hoặc tổn thương. Thuốc cũng được hấp thu qua đường phúc mạc, đường hô hấp, bàng quang, vết thương và da bị viêm. Khi được hấp thu, Neomycin thải trừ nhanh qua thận dưới dạng còn hoạt tính. Nửa đời của thuốc khoảng 2 – 3 giờ.
Gotu Kola (Herba Centellae asiaticae)
Centella tác động tại chỗ, không có sự hấp thu đáng kể nào ở vị trí dùng.
Liều dùng
Nên bắt đầu với liều đặt âm đạo 1 – 2 viên mỗi ngày. Khi triệu chứng cải thiện, tiếp tục với liều đặt âm đạo 1 viên mỗi ngày, trước khi đi ngủ, cho đến khi hết bệnh.
Cách dùng
Đặt nhẹ nhàng và sâu vào âm đạo. Dùng trong thời gian ít nhất 5 đến 10 ngày
Làm gì khi dùng quá liều
Không có nguy cơ quá liều nếu thuốc được sử dụng đúng liều lượng.
Trong trường hợp quá liều, điều trị hỗ trợ tại bệnh viện gần nhất.
Làm gì khi quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tương tác thuốc
Tránh thụt rửa âm đạo với các chất kiềm.
Do thuốc được hấp thu chậm khi dùng tại chỗ nên không thể loại trừ sự tương tác toàn thân. Không khuyến cáo dùng chung với: Rượu (tác động antabuse), warfarin, coumadine (làm tăng tác dụng chống đông máu) và disulfiram.
Tác dụng phụ
Tại chỗ: Nóng rát, ngứa và kích ứng âm hộ âm đạo.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Chống chỉ định
Quá mẫn với dẫn chất imidazol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Ba tháng đầu của thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú.
Bệnh nhân rối loạn huyết học.
Bệnh nhân có các bệnh thuộc hệ thần kinh trung ương.
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân rối loạn chức năng gan nặng.
Không sử dụng trước khi giao hợp, sử dụng thuốc gây khó thụ thai. Thuốc không ngăn ngừa sự lây truyền các bệnh qua đường tình dục. Thành phần của thuốc đặt âm đạo có thể làm bao cao su và màng ngăn âm đạo kém bền hơn.
Lái xe và vận hành máy móc
Không có thông tin.
Thời kỳ mang thai
Chống chỉ định 3 tháng đầu của thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú
Chống chỉ định cho phụ nữ đang cho con bú.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ phòng 15-30°C, tránh nhiệt (trên 30°C).




