Thành phần
Hoạt chất: Metronidazole 225mg, Chloramphenicol 100mg, Nystatin 75mg (tương đương 330000 IU), Dexamethasone acetate 0.5mg.
Tá dược: Hard fat vừa đủ một viên.
Chỉ định
Trường hợp xuất hiện huyết trắng, bị ngứa ngáy âm đạo.
Viêm âm đạo do nhiễm khuẩn hoặc do Trichomonas hoặc do nhiều nguyên nhân gây nên.
Canvey có tác dụng điều trị tại chỗ viêm âm đạo.
Dùng với mục đích phòng nhiễm nấm âm đạo.
Dược lực học
Canvey có thành phần công thức phối hợp nhiều hợp chất, do đó có tác động điều trị tại chỗ viêm âm đạo do nhiều nguyên nhân khác nhau như do nhiễm nấm, nhiễm khuẩn, nhiễm ký sinh trùng hoặc nhiễm nhiều mầm bệnh cùng lúc. Thuốc được phối hợp:
Metronidazol là một chất có phổ hoạt tính khuẩn rộng trên động vật nguyên sinh như: amip, Giardia lambia và trên vi khuẩn kỵ khí. Metronidazol có tác dụng diệt khuẩn trên Bacteroides, Fusobacterium và các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc khác nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn ái khí. Metronidazol chỉ bị kháng trong một số ít trường hợp. Tuy nhiên khi dùng Metronidazol đơn độc để điều trị Campylobacter, Helicobacter pylori thì kháng thuốc phát triển quá nhanh. Khi bị nhiễm cả vi khuẩn ái khí và kỵ khí phải phối hợp Metronidazol với các thuốc kháng khuẩn khác.
Nhiễm Trichomonas vaginalis có thể điều trị bằng uống metronidazol hoặc dùng tại chỗ. Cả phụ nữ và nam giới đều phải điều trị, vì nam giới có thể mang mầm bệnh mà không có triệu chứng. Trong nhiều trường hợp, cần điều trị phối hợp đặt thuốc âm đạo và uống thuốc viên.
Khi bị viêm cổ tử cung/âm đạo do vi khuẩn, metronidazol sẽ làm cho hệ vi khuẩn âm đạo trở lại bình thường, ở đại đa số người bệnh dùng thuốc, metronidazol không tác động lên hệ vi khuẩn bình thường âm đạo.
Cloramphenicol là kháng sinh, ban đầu được phân lập từ Streptomyces venezuelae, nay được sản xuất bằng phương pháp tổng hợp. Cloramphenicol thường có tác dụng kìm khuẩn, nhưng có thể diệt khuẩn ở nồng độ cao hoặc đối với những vi khuẩn nhạy cảm cao. Cloramphenicol ức chế tổng hợp protein ở những vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn vào tiểu thể 50S của ribosom. Thuốc có cùng vị trí tác dụng với erythromycin, clindamycin, lincomycin, oleandomycin và troleandomycin.
Cloramphenicol cũng ức chế tổng hợp protein ở những tế bào tăng sinh nhanh của động vật có vú; cloramphenicol có thể gây ức chế tủy xương và có thể không hồi phục được. Cloramphenicol có hoạt tính ức chế miễn dịch nếu cho dùng toàn thân trước khi kháng nguyên kích thích cơ thể; tuy vậy, đáp ứng kháng thể có thể không bị ảnh hưởng đáng kể khi dùng cloramphenicol sau kháng nguyên.
Nystatin là kháng sinh chống nấm được chiết xuất từ dịch nuôi cấy nấm Streptomyces noursei, bột màu vàng, rất ít tan trong nước. Nystatin có tác dụng kìm hãm hoặc diệt nấm tùy thuộc vào nồng độ và độ nhạy cảm của nấm, không tác động đến vi khuẩn chí bình thường trên cơ thể. Nhạy cảm nhất là các nấm men và có tác dụng rất tốt trên Candida albicans.
Dược động học
Metronidazol: Đặt một liều duy nhất 5g gel vào âm đạo (bằng 37.5mg Metronidazole), nồng độ Metronidazole trung bình trong huyết thanh là 237nanogam/ml. Nồng độ này bằng khoảng 2% nồng độ Metronidazole tối đa trung bình trong huyết thanh sau khi uống một lần 500mg Metronidazole (Cmax trung bình là 12.785 nanogam/ml), các nồng độ đỉnh này đạt được 6-12 giờ sau khi dùng dạng gel tại âm đạo.
Nystatin không được hấp thu qua da hay niêm mạc khi dùng tại chỗ, thải trừ chủ yếu qua phân dưới dạng chưa chuyển hóa.
Dexamethason cũng như các corticoid được hấp thu tốt ở ngay vị trí dùng thuốc và sau đó được phân bố vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai và một lượng nhỏ qua sữa. Thuốc được hấp thu cao ở gan, thận và các tuyến thượng thận. Chuyển hóa ở gan chậm và thải trừ chủ yếu qua nước tiểu; hầu hết ở dạng steroid không liên hợp. Nửa đời huyết tương là 3.5-4.5 giờ, nhưng khi nói đến tác dụng, thường dùng nửa đời sinh học. Nửa đời sinh học của dexamethason là 36-54 giờ, do vậy thuốc đặc biệt thích hợp với các bệnh cần có glucocorticoid tác dụng liên tục.
Liều dùng
Các trường hợp nhiễm khuẩn, nhiễm nấm, viêm âm đạo kèm theo huyết trắng, ngứa do nhiễm khuẩn và nấm, viêm âm đạo do Trichomonas, viêm âm đạo do nguyên nhân hỗn hợp, phòng nhiễm nấm âm đạo.
Các trường hợp nhiễm khuẩn, nhiễm nấm, viêm âm đạo do nguyên nhân hỗn hợp
Mỗi ngày đặt 1 viên đạn (trước khi đi ngủ). Thời gian trung bình của đợt điều trị: 10 – 12 ngày.
Viêm âm đạo do Trichomonas
Đặt 1 viên/lần/ngày vào buổi tối, duy trì liên tục trong 10 – 12 ngày.
Phòng bệnh nhiễm nấm âm đạo
Đặt 1 viên vào buổi tối, duy trì liên tục trong 7 – 10 ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách dùng
Trước khi đặt, để viên thuốc vào ngăn đá tủ lạnh trong khoảng 5-10 phút trước khi dùng.
Vệ sinh âm đạo sạch sẽ và dùng khăn mềm lau khô (tuyệt đối không thụt rửa vào sâu bên trong).
Nằm ngửa trên giường ở tư thế đầu gối co lên, 2 chân dạng rộng ra.
Dùng 2 ngón tay kẹp chặt viên thuốc và đẩy càng sâu vào trong âm đạo càng tốt.
Nằm yên tại chỗ trong ít nhất 20 phút sau khi đã đặt thuốc.
Nhớ vệ sinh tay sạch sẽ cả trước và sau khi tiếp xúc với thuốc Canvey.
Để đạt được kết quả điều trị tốt nhất, khi đặt thuốc, dùng ngón tay đẩy viên thuốc vào càng sâu trong âm đạo càng tốt.
Làm gì khi dùng quá liều
Nếu sử dụng quá liều thuốc Canvey theo khuyến cáo thì người dùng có thể xuất hiện các triệu chứng như giảm bạch cầu và có thể bị bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên, cảm thấy buồn nôn, nôn mửa, bị tiêu chảy hoặc nước tiểu đậm màu (biểu hiện nước tiểu đậm màu là do quá liều metronidazole).
Cách xử trí
Dừng uống thuốc và tiến hành điều trị triệu chứng.
Làm gì khi quên liều
Uống thuốc Canvey ngay khi nhớ ra, nhưng nếu gần liều tiếp thì hãy bỏ qua và tiếp tục sử dụng như bình thường.
Không uống gấp đôi liều khuyến cáo để bổ sung.
Tương tác thuốc
Các thuốc diệt tinh trùng: Không nên phối hợp (nguy cơ vô hiệu hoá của các thuốc diệt trichomonas tại chỗ trên tác dụng tránh thai tại chỗ của thuốc diệt tinh trùng).
Không nên phối hợp với alcol, disulfirame (gây cơn hoang tưởng cấp, lẫn tâm thần).
Metronidazol tăng tác dụng thuốc uống chống đông máu, đặc biệt warfarin, vì vậy tránh dùng cùng lúc.
Metronidazol có tác dụng kiểu disulfiram. Vì vậy không dùng đồng thời 2 thuốc này để tránh tác dụng độc trên thần kinh như loạn thần, lú lẫn.
Dùng đồng thời metronidazol và phenobarbital làm tăng chuyển hóa metronidazol nên metronidazol thải trừ nhanh hơn.
Dùng metronidazol cho người bệnh đang có nồng độ lithi trong máu cao (do đang dùng lithi) sẽ làm nồng độ lithi huyết thanh tăng lên, gây độc.
Metronidazol tăng tác dụng của vecuronium là một thuốc giãn cơ không khử cực.
Không nên sử dụng đồng thời cloramphenicol với kháng sinh diệt khuẩn, thuốc có tác dụng trên hệ tạo máu, coumarin, hydantoin và methotrexate.
Các barbiturat, phenytoin, rifampicin, rifabutin, carbamazepin, ephedrin, aminoglutethimid có thể làm tăng thanh thải corticosteroid nên làm giảm tác dụng điều trị. Corticoid đối kháng tác dụng của các tác nhân gây hạ đường huyết (kể cả insulin), thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu. Corticosteroid làm tăng tác dụng hạ kali huyết của acetazolamid, các thiazid lợi tiểu quai; carbenoxolon. Hiệu lực của các dẫn chất cumarin chống đông máu có thể tăng khi dùng đồng thời với corticoid, nên cần kiểm tra chặt chẽ thời gian prothrombin để tránh chảy máu tự phát. Sự thanh thải salicylat tăng khi dùng đồng thời với corticoid, vì vậy khi ngừng corticoid dễ bị ngộ độc salicylat. Các thuốc lợi tiểu làm giảm kali huyết (ví dụ thiazid, furosemid) và amphotericin B có thể làm tăng tác dụng giảm kali huyết của glucocorticoid.
Tác dụng phụ
Sau khi dùng có thể bị chóng mặt, nhức đầu.
Miệng khô, tiêu chảy, táo bón, buồn nôn, nôn.
Dị ứng, phát ban.
Cảm thấy rát, ngứa vùng kín.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Canvey cho những người mẫn cảm hay dị ứng với bất kỳ thành phần nào có trong công thức thuốc.
Không sử dụng thuốc canvey (10 viên đặt/h)–moldova cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú.
Thận trọng khi sử dụng
Tránh quan hệ tình dục trong suốt thời gian điều trị. Để ngăn ngừa tái nhiễm trùng, cần chữa trị đồng thời cho bạn tình. Canvey có thể sẽ làm giảm hiệu quả của các biện pháp tránh thai cơ học. Để tránh lây nhiễm cho bạn tình hay ngăn ngừa việc mang thai ngoài ý muốn, tốt nhất bạn không nên quan hệ tình dục trong suốt thời gian dùng thuốc.
Phải dùng thuốc đủ thời gian quy định mặc dù các triệu chứng có thuyên giảm. Sau 4 tuần điều trị, nếu không đỡ cần khám lại.
Tránh các nguồn lây nhiễm khuẩn hoặc tái nhiễm bệnh.
Có thể làm giảm độ tin cậy của các biện pháp tránh thai cơ học (bao cao su, màng ngăn âm đạo) do sự tương tác của viên đạn và màng cao su.
Thận trọng khi sử dụng cho người bị rối loạn chức năng gan nặng.
Lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo thấy ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Không sử dụng thuốc Canvey cho bà bầu và bà mẹ đang cho con bú do độ an toàn của thuốc khi dùng cho bà bầu chưa được thiết lập. Trường hợp bà mẹ đang cho con bú nếu muốn sử dụng thuốc cần dừng cho con bú. và bà mẹ đang cho con bú do độ an toàn của thuốc khi dùng cho bà bầu chưa được thiết lập. Trường hợp bà mẹ đang cho con bú nếu muốn sử dụng thuốc cần dừng cho con bú.
Bảo quản
Bảo quản thuốc Canvey ở nhiệt độ dưới 30 độ C, có thể bỏ vào ngăn mát tủ lạnh nhưng tuyệt đối không bỏ vào ngăn đông để bảo quản. Tránh ánh sáng, những nơi ẩm ướt.




