Thành phần
Dược chất: Acetylcystein 200mg.
Tá dược: Saccharose, povidon K30, natri saccharin, acid ascorbic, bột hương cam.
Chỉ định
Điều trị rối loạn bài tiết chất nhầy phế quản, đặc biệt trong các bệnh lý tổn thương phế quản cấp tính như viêm phế quản cấp và đợt cấp viêm phế quản mạn.
Dược lực học
Acetylcystein (N – acetylcystein) là dẫn chất N – acetyl của L-cystein, một amino – acid tự nhiên,
Acetylcystein được dùng làm thuốc tiêu chất nhầy. Thuốc làm giảm độ quánh của đờm. Ở phổi có mủ hoặc không bằng cách tách đôi cầu nối Disulfua trong Mucoprotein và tạo thuận lợi để tống đờm ra ngoài bằng ho, dẫn lưu tư thế hoặc bằng phương pháp cơ học.
Dược động học
Sau khi uống, Acetylcystein được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn.
Do tác dụng chuyển hoá qua gan cao nên sinh khả dụng đường uống của Acetylcystein rất thấp (khoảng 10%).
Ở người nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1 – 3 giờ, khi đó nồng độ của chất chuyển hóa cystein trong huyết tương khoảng 2 mol.
Khoảng 50% Acetylcystein gắn kết với protein huyết tương.
Acetylcystein thải trừ qua thận ở dạng các chất chuyển hóa không hoạt tính (Diacetylcystein, các sulfat vô cơ).
Thời gian bán hủy của Acetylcystein khoảng 1 giờ, chủ yếu ở gan. Vì vậy, ở người bị suy giảm chức năng gan, thời gian bán hủy có thể kéo dài đến 8 giờ.
Khi tiêm Acetylcystein qua đường tĩnh mạch, thể tích phân bố của Cetylcystein toàn phần là 0.47kg và dạng khử là 0.59kg, độ thanh thải huyết tương tương ứng là 0.1 1/h/kg (toàn phần) và 0.84 wh/kg (dạng khử).
Acetylcystein đi qua nhau thai ở chuột và đã được tìm thấy trong nước ối. Với liều 100 mg/kg thể trọng, nồng độ chất chuyển hóa cystein trong nhau thai cao hơn so với huyết tương của mẹ sau 0.5; 1.2 và 8 giờ.
Liều dùng
Nếu không có chỉ dẫn nào khác, liều thông thường như sau:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
Dùng 200mg (1 viên) x 3 lần/ngày. Liều tối đa khuyến cáo là 600 mg/ngày.
Thời gian điều trị nên do bác sĩ quyết định, phụ thuộc vào tính chất và mức độ nghiêm trọng của bệnh.
Uống nhiều nước trong quá trình điều trị làm tăng hiệu quả tiêu nhầy của acetylcystein.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của mỗi bệnh nhân. Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Cách dùng
Thuốc Acehasan 200 dùng đường uống. Uống nguyên viên thuốc với 1 cốc nước.
Làm gì khi dùng quá liều
Quá liều Acetylcystein có triệu chứng tương tự như triệu chứng của phản vệ, nhưng nặng hơn nhiều, đặc biệt là giảm huyết áp.
Các triệu chứng khác bao gồm suy hô hấp, tan máu, đông máu rải rác nội mạch và suy thận.
Tử vong đã xảy ra ở người bệnh bị quá liều Acetylcystein trong khi đang điều trị nhiễm độc Paracetamol.
Quá liều Acetylcystein xảy ra khi tiêm truyền quá nhanh và với liều quá cao.
Xử trí: Khi bị quá liều điều trị theo triệu chứng.
Làm gì khi quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc Acehasan 200, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tương tác thuốc
Nên uống Tetracyclin cách xa thời gian uống Acetylcystein (ít nhất 2 giờ).
Không được dùng đồng thời Acetylcystein với các thuốc giảm ho vì có thể gây tắc nghẽn dịch nhầy nghiêm trọng do giảm phản xạ ho. Nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi kết hợp sử dụng.
Acetylcystein có thể làm tăng tác dụng giãn mạch và ức chế kết tập tiểu cầu của Nitroglycerin.
Acetylcystein là một chất khử – không nên phối hợp với các chất có tính oxy hoá.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Acehasan 200 dạng viên, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Một số tác dụng phụ được ghi nhận trong các nghiên cứu trên người dùng thuốc này là:
Acetylcystein có giới hạn an toàn rộng.
Thường gặp: Buồn nôn, nôn.
Ít gặp: Buồn ngủ, nhức đầu, tai, viêm miệng, chảy nước mũi, phát ban, mày đay.
Hiếm gặp: Co thắt phế quản kèm phản ứng dụng phản vệ toàn thân, sốt, rét run.
Thông báo cho bác sĩ biết khi gặp phải những tác dụng phụ khác không được liệt kê ở trên. Nếu gặp tác dụng phụ khác nên ngưng thuốc và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Chống chỉ định
Quá mẫn với acetylcystein, các chất có tính chất hóa học tương tự acetylcystein (carbocystein, erdostein hoặc mecystein) hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Trẻ em dưới 2 tuổi.
Thận trọng khi sử dụng
Khi điều trị với Acetylcystein có thể xuất hiện nhiều đờm loãng ở phế quản, cần phải hút đờm để thông phế quản nếu bệnh nhân giảm khả năng ho.
Lái xe và vận hành máy móc
Phải cẩn thận trong khi dùng thuốc Acehasan cho những người lái tàu xe hay vận hành máy móc, thiết bị, vì thuốc Acehasan có thể gây ra một số tác dụng phụ như buồn ngủ, nhức đầu, ù tai đối với một số người.
Thời kỳ mang thai
Do còn thiếu kinh nghiệm trong việc điều trị với Acetylcystein trong thời kỳ mang thai và cho con bú, vì vậy không nên dùng thuốc trong thời kỳ này.
Những nghiên cứu ở động vật cho thấy không có bất kỳ sự liên quan nào giữa Acetylcystein với khả năng gây quái thai.
Thời kỳ cho con bú
Do còn thiếu kinh nghiệm trong việc điều trị với Acetylcystein trong thời kỳ cho con bú, vì vậy không nên dùng thuốc trong thời kỳ này. Nếu muốn dùng thuốc hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để cân nhắc lợi ích và nguy cơ.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, tránh ẩm nhiệt độ dưới 30⁰C.
Để xa tầm tay trẻ em.