Thành phần
Hoạt chất chính: Glutathion hàm lượng 1200mg.
Tá dược: Manitol, natri hydroxyl vừa đủ 1 lọ.
Chỉ định
Hạn chế gây độc trên hệ thần kinh cho bệnh nhân trải qua quá trình hóa xạ trị trong điều trị ung thư.
Hạn chế độc tính của Hg gây độc cho cơ thể bằng cách phối hợp với một số thuốc.
Hỗ trợ phục hồi chức năng gan cho bệnh nhân xơ gan, suy gan, viêm gan B, C, D và gan nhiễm mỡ.
Giảm thiểu các triệu chứng do rối loạn huyết học, rối loạn mạch vành, mạch ngoại vi.
Giảm thiểu các triệu chứng thiếu máu do suy thận mạn ở những bệnh nhân đang phải chạy thận.
Hỗ trợ điều trị cho các bệnh nhân chảy máu dưới nhện.
Hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường tuýp 2 hoặc bệnh lý viêm tụy cấp.
Dược lực học
Glutathion là một tripeptide gồm ba axit amin, được tổng hợp từ cysteine. Các tác dụng của có thể kể đến bao gồm:
Glutathione hoạt động như một chất chống oxy hóa, làm sáng da, làm sạch gốc tự do và một chất giải độc.
Glutathione cũng rất quan trọng với vai trò là đồng yếu tố cho enzyme glutathione Peroxidase, trong quá trình hấp thu axit amin và tổng hợp leukotrienes.
Là chất nền cho glutathione S-transferase, tham gia phản ứng với một số loại hóa chất có hại, chẳng hạn như halogenua, epoxit và các gốc tự do, để tạo thành các sản phẩm không hoạt động vô hại.
Trong hồng cầu, tham gia phản ứng này ngăn ngừa tổn thương oxy hóa thông qua việc giảm methemoglobin và peroxit.
Glutathione cũng tham gia vào việc hình thành và duy trì các liên kết disulfide trong protein và vận chuyển axit amin qua màng tế bào.
Dược động học
Sau thời gian từ 5 phút tới 7 phút sau khi tiêm, 50% lượng glutathion được hấp thu trực tiếp và bên trong tế bào. Chỉ một lượng rất ít Glutathion được chuyển hóa thành các chất khác nhờ các enzym đặc hiệu và tiếp đó sẽ tái hâp thu vào tế bào để tổng hợp nên glutathion hay những hoạt chất sinh học khác. Một lượng nhỏ Glutathion sẽ bị thải trừ qua nước tiểu ở dang nguyên thủy hay ở dạng những chất chứa nhóm thiol.
Liều dùng
Liều điều trị dùng đường tiêm/truyền tĩnh mạch:
Liều dùng dành cho bệnh nhân hạn chế gây độc trên hệ thần kinh cho bệnh nhân trải qua quá trình hóa xạ trị trong điều trị ung thư:
Tiêm/truyền tĩnh mạch chậm ngay lúc khi xạ trị 15 phút với liều 1200mg.
Truyền tĩnh mạch chậm trong 15 phút trước phác đồ hóa trị liệu với liều dùng 1500mg–2400mg. Liều dùng lặp lại 900mg–1200mg sau ngày thứ 2 và thứ 5 của đợt điều trị. Có thể dùng lặp lại hàng tuần với liều 1200mg.
Liều dùng dành cho bệnh nhân hạn chế độc tính của Hg gây độc cho cơ thể bằng cách phối hợp với một số thuốc: Liều dùng trong cơn cấp 1200–1800mg mỗi ngày. Liều dùng duy trì 600mg mỗi ngày cho đến khi bệnh nhân hồi phục.
Liều dùng dành cho bệnh nhân hỗ trợ phục hồi chức năng gan cho bệnh nhân xơ gan, suy gan, viêm gan B, C, D và gan nhiễm mỡ: tùy từng trường hợp dùng liều tối ưu.
Liều dùng dành cho bệnh nhân giảm thiểu các triệu chứng do rối loạn huyết học, rối loạn mạch vành, mạch ngoại vi.
Đối với trường hợp rối loạn mạch ngoại vi: truyền tĩnh mạch, mỗi ngày 2 lần, mỗi lần 600mg.
Đối với trường hợp bệnh mạch vành: truyền tĩnh mạch 1200mg–3000mg.
Liều dùng dành cho bệnh nhân giảm thiểu các triệu chứng thiếu máu do suy thận mạn ở những bệnh nhân đang phải chạy thận: Tiêm truyền 1200mg mỗi ngày cuối mỗi chu kỳ lọc máu.
Liều dùng dành cho bệnh nhân hỗ trợ điều trị cho các bệnh nhân chảy máu dưới nhện.
Truyền tĩnh mạch chậm 600mg ngay sau phẫu thuật.
Lặp lại liều dùng 600mg sau mỗi 6 giờ trong khoảng 14 ngày hoặc có thể hơn.
Liều dùng dành cho bệnh nhân hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường tuýp 2: tiêm tĩnh mạch chậm với liều 600mg–1200 mg mỗi ngày, liên tục trong một tuần, sau đó dùng liều duy trì mỗi tuần 2–3 lần, mỗi lần 600mg.
Liều dùng dành cho bệnh nhân điều trị hỗ trợ cho bệnh nhân viêm tụy cấp: tiêm tĩnh mạch chậm với liều 600mg– 1200mg mỗi ngày
Lưu ý: Liều dùng tuân theo sự chỉ định của bác sĩ.
Cách dùng
Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
Tiêm tĩnh mạch: Hòa tan hoàn toàn 1 lọ bột đông khô với 10ml nước cất pha tiêm. Sau đó pha loãng với 100ml NaCl 0.9% hoặc glucose 5% để truyền tĩnh mạch.
Tiêm bắp: Hòa tan hoàn toàn 1 lọ bột đông khô với 10ml nước cất pha tiêm. Dùng dung dịch vừa pha để tiêm bắp.
Làm gì khi dùng quá liều
Khi xảy ra hiện tượng quá liều, cần ngay lập tức đưa người bệnh đến cơ sở y tế hoặc bệnh viện gần nhất để được chữa trị.
Làm gì khi quên liều
Bạn cần tránh quên liều để không làm giảm hiệu quả quá trình điều trị. Có thể hỏi ý kiến bác sĩ trước khi bị bỏ quên liều, không tự ý uống tăng liều.
Tương tác thuốc
Tránh sử dụng kết hợp cùng Vitamin B12, Vitamin K3, calpanat, aquino, saratin, thuốc kháng histamin, sulfonamid, economycin. Các thuốc này có thể làm giảm tác dụng và hiệu quả khử độc của glutathion.
Tác dụng phụ
Một số phản ứng dị ứng hiếm gặp như phát ban, nổi mề đay, ngứa da.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc Vinluta cho người có tiền sử quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Lưu ý khi sử dụng cho trẻ em.
Lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Chưa có báo cáo an toàn. Không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Bảo quản
Bảo quản thuốc Vinluta 1200 nơi khô, thoáng mát.
Tránh để thuốc nơi ẩm thấp và nhiệt độ cao.
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có đơn của bác sĩ, mọi thông tin trên website chỉ mang tính chất tham khảo.