Thành phần
Hoạt chất: Erythropoietin tái tổ hợp 4000 IU, Vật chủ: Tế bào buồng trứng chuột túi má Trung Quốc, CHO, Vật trung gian: pSVEp2neo
Tá dược: Chất ổn định: Albumin huyết thanh người: 2.5mg/ml, Tác nhân trương lực: Sodium chloride, USP, Tác nhân đệm: Monobasic Sodium phosphate, dihydrate, USP, Tác nhân đệm: Dibasic Sodium phosphate, dihydrate, BP, Dung môi: nước cất pha tiêm, USP.
Chỉ định
Người thiếu máu do mắc suy thận mãn tính: thuốc giúp tăng tạo hồng cầu để tăng hoặc duy trì số lượng hồng cầu của người bệnh, từ đó làm giảm số lần cần truyền máu. Thuốc dùng được cả cho người bệnh dùng thẩm tích hoặc không dùng thẩm tích.
Người thiếu máu do bị ung thư đang trong giai đoạn hóa trị liệu có mức Hemoglobin thấp; người đang chuẩn bị thực hiện các ca đại phẫu và nhu cầu về máu tối thiểu của nữ giới là 4 đơn vị máu và nam giới là 5 đơn vị máu; trước phẫu thuật cho người thực hiện tự hiến máu để dùng cho chính mình.
Dược lực học
Chưa có báo cáo.
Dược động học
Hấp thu: Sau khoảng 12 tiếng đến 18 tiếng sau khi tiêm dưới da thì thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết thanh.
Phân bố: Tiêm tĩnh mạch liều 50 IU/kg hoặc 100 IU/kg ở người khoẻ mạnh thì thể tích phân bố trung bình của dược chất là 49.3 mL/kg.
Thải trừ: Nửa đời thải trừ của thuốc nếu tiêm đường tĩnh mạch là 4 tiếng và tiêm dưới da là 24 tiếng.
Liều dùng
Liều dùng cho người suy thận mãn tính: ưu tiên dùng đường tiêm tĩnh mạch nếu không thể dùng đường này thì cân nhắc tiêm dưới da. Tiêm tĩnh mạch liều khởi đầu là 50 IU/kg trong 1 phút đến 2 phút, 3 lần mỗi tuần. Việc tăng liều phụ thuộc vào đáp ứng của người bệnh, có thể điều chỉnh tăng thêm 25 IU/kg trong 1 tháng. Ngoài ra cần kiểm tra các chỉ số liên quan, tình trạng của người bệnh và các yếu tố khác đi kèm để bác sĩ đưa ra phác đồ điều trị cụ thể với từng bệnh nhân.
Liều dùng cho người bị ung thư đang hoá trị: tiêm dưới da, ban đầu dùng 150 IU/kg, mỗi tuần 3 lần. Sau 2 tháng điều trị, bệnh không giảm có thể tăng liều gấp đôi là 300 IU/kg, mỗi tuần 3 lần. Nếu không hiệu quả, bác sĩ căn cứ vào tình trạng bệnh nhân điều chỉnh liều hoặc có biện pháp phù hợp hơn.
Người thực hiện chương trình hiến máu tự thân: Trước các ca phẫu thuật lớn, cần lấy máu tự thân mỗi tuần 2 lần, trong 3 tuần. Liều thông thường là tiêm tĩnh mạch 150 IU/kg tới 300 IU/kg 1 lần, tuần 2 lần, trong 3 tuần. Liều tối đa là 600 IU/kg 1 lần, tuần 2 lần, trong 3 tuần. Cần bổ sung Sắt sớm và theo hướng dẫn của bác sĩ.
Cách dùng
Thuốc dùng đường tiêm nên bệnh nhân không được tự ý thực hiện, cần thực hiện bởi cán bộ y tế.
Làm gì khi dùng quá liều
Nếu dùng quá liều thì tác dụng của thuốc có thể tăng quá mức bình thường. Phương pháp điều trị phụ thuộc vào tình trạng người bệnh, bác sĩ có thể cân nhắc mở tĩnh mạch nếu cần.
Làm gì khi quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tương tác thuốc
Chưa có báo cáo về việc xảy ra tương tác giữa thuốc Epokine 4000IU với các thuốc khác. Chỉ sử dụng các thuốc nếu được bác sĩ đồng ý hoặc chỉ định.
Tác dụng phụ
Rất thường gặp: đi ngoài, buồn nôn, nôn, sốt…
Thường gặp: đau đầu, cao huyết áp, xuất hiện cục máu đông ở tĩnh mạch và động mạch, ho, ớn lạnh…
Ít gặp: quá mẫn, tăng Kali máu, co giật, tắc nghẽn đường thở, mày đay…
Hiếm gặp: bất sản hồng cầu đơn thuần, tăng tiểu cầu, phản vệ, Porphyria cấp tính…
Chống chỉ định
Người dị ứng với dược chất Erythropoietin hoặc tá dược của thuốc.
Người mắc bệnh bất sản hồng cầu đơn thuần đang trong giai đoạn bệnh tiến triển.
Người bị tăng huyết áp nhưng không được kiểm soát.
Người thực hiện chương trình hiến máu tự thân, đang sử dụng Epoetin Alpha và tuân thủ các chống chỉ định của chương trình này.
Người phải thực hiện các ca phẫu thuật nhưng không được dự phòng huyết khối đầy đủ.
Người tham gia các ca phẫu thuật lớn có bệnh mạch vành nặng, bệnh động mạch cảnh, bệnh mạch máu não và một số bệnh khác theo ý kiến bác sĩ.
Thận trọng khi sử dụng
Nếu đột ngột nhức đầu hoặc nhói đau thì cần phải báo cho bác sĩ ngay.
Thận trọng sử dụng ở những người bệnh có tiền sử động kinh, cao huyết áp.
Người suy gan, suy thận cần dùng thận trọng.
Bệnh nhân cần được bổ sung thêm sắt theo hướng dẫn của bác sĩ.
Lái xe và vận hành máy móc
Thuốc tăng tạo hồng cầu Epokine Prefilled Injection 4000IU/0.4ml không ảnh hưởng.
Thời kỳ mang thai
Thuốc có thể gây hại cho thai nhi ở động vật thực nghiệm nên cân nhắc kỹ khi cho đối tượng này sử dụng nếu tình huống khẩn cấp và lợi ích vượt xa nguy cơ.
Thời kỳ cho con bú
Chưa biết thuốc có truyền vào sữa mẹ hay không nên nếu dùng thuốc thì cần phải dừng cho con bú.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có đơn của bác sĩ, mọi thông tin trên website chỉ mang tính chất tham khảo.