Thành phần
Hoạt chất chính: Glutathione 300mg.
Tá dược: Dung môi nước cất 5ml.
Chỉ định
Hỗ trợ làm giảm độc tính trên thần kinh của các chất hóa trị và của xạ trị trong điều trị ung thư bao gồm Cyclophosphamid, Cisplatin, 5–fluorouracil, Carboplatin.
Hỗ trợ điều trị ngộ độc thủy ngân: Phối hợp Vinluta 300 với các thuốc điều trị ngộ độc thủy ngân đặc hiệu và vitamin C liều cao.
Hỗ trợ điều trị xơ gan, viêm gan do virus (virus viêm gan B, C, D) và gan nhiễm mỡ. Thuốc giúp cải thiện thể trạng của người bệnh và các chỉ số sinh hóa như GOT, bilirubin, GPT và giảm tổn thương tế bào gan rõ rệt.
Hỗ trợ điều trị các bệnh lý liên quan đến mạch vành, rối loạn mạch ngoại vi, rối loạn huyết học: Cải thiện đáp ứng vận mạch với các thuốc giãn mạch vành (Nitroglycerin, Acetylcholin), cải thiện thông số huyết động của hệ tuần hoàn lớn và hệ tuần hoàn nhỏ, kéo dài khoảng cách đi bộ và giúp cho người bệnh bị tắc động mạch chi dưới không bị đau.
Vinluta 300 giúp cải thiện triệu chứng chảy máu dưới nhện.
Hỗ trợ điều trị đái tháo đường không phụ thuộc Insullin, làm tăng độ nhạy cảm với Insullin ở các người bệnh này.
Hỗ trợ điều trị viêm tụy cấp, hiệu quả trong việc bảo tồn các chức năng của cơ quan khỏi sự tấn công của chất trung gian hóa học trong phản ứng viêm.
Dược lực học
Hoạt chất Glutathion là tripeptid nội sinh có mặt trong các tế bào của hầu hết các cơ quan, bộ máy của cơ thể. Sự có mặt rộng rãi của Glutathion liên quan đến sự đa dạng trong chức năng sinh học của hoạt chất này, bao gồm cả vai trò quan trọng trong nhiều quá trình trao đổi chất và quá trình sinh hóa.
Nhóm Sulfridilic trong cấu trúc của Glutathion rất ái nhân nên dễ dàng phản ứng với các chất hóa học hoặc chất chuyển hóa khác theo cơ chế ái điện tử, từ đó làm bất hoạt các chất ngoại sinh có thể gây độc. Glutathion dạng khử khi phản ứng với các chất chuyển hóa thông qua phản ứng oxy hóa sẽ tạo ra phức hợp kém độc hơn, có thể dễ dàng bị chuyển hóa và bài tiết ra dưới dạng acid mercaptan.
Nhờ những đặc tính trên mà Glutathion được ứng dụng trong điều trị nhiễm độc như nhiễm độc gan do thuốc hoặc do rượu, nhiễm độc trong các tác nhân hóa trị liệu chuyên biệt.
Dược động học
Thể tích phân bố là 15 lít, thời gian bán thải của thuốc là 7-10 phút. Khi tiêm 1 liều đơn độc 600mg tĩnh mạch, sau 30 phút, nồng độ glutathion trong huyết tương tăng lên đạt đỉnh 50 mmol/L và trở lại nồng độ cơ sở sau 45 phút. Nồng độ GSH trong phổi phải tăng tới đỉnh 100mmol/L trong vòng 15 phút và trở lại trạng thái ban đầu sau 30 phút. Phần lớn các tế bào biểu mô hấp thu trực tiếp GSH vào trong tế bào. Một phần nhỏ glutathion được đào thải qua nước tiểu đưới dạng nguyên thủy hoặc dưới dạng các chất có chứa nhóm thiol.
Liều dùng
Thuốc Vinluta 300 công dụng hỗ trợ giải độc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm nên cần dùng bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
Đối với đường tiêm truyền tĩnh mạch:
Hỗ trợ làm giảm độc tính trên thần kinh của các chất hóa trị và của xạ trị trong điều trị ung thư:
Tiêm truyền tĩnh mạch chậm Glutathion ngay trước khi tiến hàng xạ trị khoảng 15 phút với liều khuyến cáo là 1200mg.
Tiêm truyền tĩnh mạch chậm Glutathion trong thời gian 15 phút trước phát đồ hóa trị liệu các hóa chất: Liều thuốc khuyến cáo là 1500mg–2400mg. Liều thuốc lặp lại từ 900mg–1200mg vào ngày thứ 2 và thứ 5 của đợt điều trị. Liều thuốc 1200mg có thể lặp lại hàng tuần.
Hỗ trợ điều trị ngộ độc thủy ngân: Liều thuốc Vinluta 300 khuyến cáo trong đợt cấp là 1200mg–1800 mg/ngày. Liều thuốc 600 mg/ngày được khuyến cáo dùng cho đến khi hồi phục.
Hỗ trợ điều trị xơ gan, viêm gan do virus và gan nhiễm mỡ:
Hỗ trợ điều trị xơ gan do rượu: Liều thuốc khuyến cáo là 600mg–1200 mg/ngày dùng đường tiêm tĩnh mạch chậm.
Hỗ trợ điều trị viêm gan do virus, xơ gan và gan nhiễm mỡ: Liều thuốc khuyến cáo là 600mg – 1200 mg/ngày dùng đường tiêm tĩnh mạch chậm cho đến khi hồi phục.
Hỗ trợ điều trị bệnh lý liên quan đến mạch vành, rối loạn mạch ngoại vi và các rối loạn huyết học:
Hỗ trợ điều trị rối loạn mạch ngoại vi: Liều thuốc khuyến cáo là 600mg/lần x 2 lần/ngày truyền tĩnh mạch.
Hỗ trợ điều trị bệnh mạch vành: Liều thuốc khuyến cáo là 1200–3000mg truyền tĩnh mạch hoặc truyền 300mg (2 ml/phút) vào động mạch vành trái.
Hỗ trợ điều trị ở người bệnh lọc máu do suy thận mãn: Liều thuốc khuyến cáo là 1200 mg/ngày cuối mỗi chu kỳ lọc máu giúp làm giảm 50% liều Erythropoietin.
Hỗ trợ trong điều trị chảy máu dưới nhện: Liều thuốc khuyến cáo là 600mg truyền tĩnh mạch chậm ngay sau phẫu thuật, lặp lại liều thuốc trên mỗi 6 giờ trong 14 ngày hoặc hơn.
Hỗ trợ điều trị đái tháo đường không phụ thuộc insulin: Liều thuốc khuyến cáo là 600–1200 mg/ngày tiêm tĩnh mạch chậm liên tục trong 1 tuần. Liều thuốc duy trì sau đó là 600mg/lần mỗi tuần dùng 2 – 3 lần.
Hỗ trợ điều trị viêm tụy cấp: Liều thuốc khuyến cáo là 600mg–1200 mg/ngày dùng đường tiêm tĩnh mạch chậm.
Đối với đường tiêm bắp: Hỗ trợ điều trị vô sinh ở nam giới dùng liều 600mg–1200 mg/ngày dùng đường tiêm bắp liên tục trong 2 tháng.
Cách dùng
Truyền tĩnh mạch, tiêm bắp.
Truyền tĩnh mạch: Hòa lọ thuốc bột với nước cất pha tiêm, sau đó pha loãng với 200ml dung dịch tiêm truyền. Truyền tĩnh mạch chậm trong 30 phút.
Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch: Hút dung môi pha tiêm cho vào lọ đựng bột thuốc, lắc đều đến khi tan hoàn toàn.
Việc sử dụng thuốc phải được thực hiện bởi nhân viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều
Glutathion khá an toàn, chưa thấy có báo cáo về hậu quả do việc dùng quá liều.
Liều cao 5g glutathion trên bệnh nhân ung thư vẫn chưa xác định được độc tính.
Làm gì khi quên liều
Chưa có thông tin.
Tương tác thuốc
Chống chỉ định sử dụng phối hợp thuốc Vinluta 300 với Vitamin B12, vitamin K3, các thuốc thuộc nhóm Sulfonamid, Calci Pantothenat, Saratin, Aquinon… vì các thuốc này có thể làm giảm tác dụng của Glutathion, giảm khả năng khử độc của Glutathion trong cơ thể.
Tác dụng phụ
Thuốc Vinluta 300 có thể gây ra một số tác dụng phụ như sau:
Đau đầu, buồn nôn, nôn.
Phản ứng dị ứng: Phát ban, nổi mày đay, ngứa da.
Người bệnh cần thông báo cho bác sĩ nếu gặp phải tác dụng không mong muốn trong thời gian điều trị bằng thuốc Vinluta 300.
Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc Vinluta 300 ở người bệnh mẫn cảm với Glutathion hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Trước khi tiêm truyền thuốc cần thực hiện thao tác vô trùng nhằm tránh tình trạng nhiễm khuẩn.
Thuốc Vinluta 300 dùng bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch cần đuổi hết khí ra khỏi ống tiêm để tránh lọt khí vào lòng mạch.
Trong khi tiêm truyền thuốc cần quan sát dịch truyền trong chai, trường hợp thấy kết tinh, vẩn đục hoặc đổi màu cần ngưng truyền thuốc ngay lập tức.
Dung dịch thuốc sau khi pha rất dễ bị oxy hóa, vì vậy cần dùng thuốc ngay sau khi pha hoặc có thể bảo quản lạnh nhưng không được quá 24 giờ.
Lái xe và vận hành máy móc
Không có ảnh hưởng.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Chưa có báo cáo khi sử dụng thuốc đối với phụ nữ có thai và cho con bú. Cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ trước khi đưa ra quyết định dùng Vinluta 300mg.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Không để thuốc ở nơi có ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.
Tránh để thuốc ở nơi có độ ẩm cao do có thể làm ẩm, mốc bột thuốc.
Lọ thuốc phải được giữ nguyên vẹn, không rạn vỡ, không mở nắp lọ khi không sử dụng.
Tránh xa tầm tay trẻ em.
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có đơn của bác sĩ, mọi thông tin trên website chỉ mang tính chất tham khảo.