Thành phần
Hoạt chất chính: Streptomycin 1g.
Chỉ định
Thuốc Trepmycin sử dụng cho các bệnh nhân sau: bệnh nhân mắc bệnh Lao BK dương tính, phải điều trị kết hợp đa hóa trị, các bệnh nhân mắc dịch hạch, mắc Tularemia, bệnh sốt Malta (Brucella).
Với các bệnh nhân bị nhiễm trùng nhạy cảm như viêm nội tâm mạc hoặc nhiễm trùng máu thì thuốc được dùng kết hợp với các kháng sinh khác để tăng hiệu quả điều trị.
Dược lực học
Streptomycin là một kháng sinh nhóm aminoglycosid, dẫn xuất từ Streptomyces griseus có tác dụng diệt khuẩn, bằng cách ngăn cản quá trình tổng hợp bình thường protein của vi khuẩn. Phổ kháng khuẩn của streptomycin bao gồm vi khuẩn Gram âm hiếu khí và một số vi khuẩn Gram dương; streptomycin không có tác dụng với vi khuẩn yếm khí.Streptomycin có hoạt tính đặc biệt chống M. tuberculosis và M. bovis. Streptomycin cũng có hoạt tính chống một số vi khuẩn Gram dương và Gram âm hiếu khí như: Brucella, Francisella tularensis, Yersinia pestis, Calymmatobacterium granulomatis, Escherichia coli, Proteus spp., Aerobacter aerogenes, Klebsiella pneumoniae, Enterococci faecalis, Streptococus viridans, Haemophilus ducreyi,Haemophilus influenza.
Dược động học
Hấp thu
Một giờ sau khi tiêm bắp 1g streptomycin (dạng muối sulfat), nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt khoảng 25-50 microgam/ml và giảm dần khoảng 50% sau 5-6 giờ.
Phân bố
Streptomycin phân bố vào hầu hết các mô và dịch cơ thể, trừ não. Nồng độ đáng kể trong dịch màng phổi và hang lao, nồng độ thấp trong dịch não tủy ngay cả khi màng não bị viêm.Streptomycin thấm qua màng nhau thai, nồng độ ở dây rốn tương đương trong máu mẹ. Một lượng nhỏ streptomycin phân bố vào sữa. Khoảng 34% streptomycin liên kết với protein huyết tương.
Thải trừ
Streptomycin thải trừ nhanh qua lọc cầu thận; ở người bệnh có chức năng thận bình thường khi dùng liều 600mg streptomycin có khoảng 29-89% thải trừ nguyên dạng ra nước tiểu trong 24 giờ. Khoảng 1% thuốc thải trừ qua mật. Một lượng nhỏ (< 1%) streptomycin thải trừ qua nước bọt, mồ hôi, nước mắt. Streptomycin được loại bỏ bằng thẩm phân máu. Thời gian bán thải ở người lớn có chức năng thận bình thường: 2–3 giờ, trẻ sinh non và trẻ sơ sinh: 4–10 giờ.
Liều dùng
Với trẻ em và trẻ sơ sinh: mỗi ngày dùng 1 liều, mỗi liều từ 30-50mg/kg.
Với người lớn: mỗi ngày dùng 1 liều, mỗi liều từ 0.5-1.5g/người.
Với những người bị suy thận thì liều dùng phải được tối ưu phù hợp theo Clcr.
Cách dùng
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm nên trước khi sử dụng phải pha thuốc thành dung dịch tiêm bắp (1 gam thuốc có thể pha với 3ml nước cất).
Các vị trí có thể tiêm như bắp tay, bắp đùi, mông,…
Làm gì khi dùng quá liều
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Làm gì khi quên liều
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tương tác thuốc
Thuốc tương tác với 1 số thuốc gây hại cho cơ thể như Curare.
Không nên sử dụng thuốc với các thuốc giãn cơ vì sẽ gây hại cho cơ do thuốc được đưa vào cơ thể bằng đường tiêm bắp. cũng không nên sử dụng cùng với các thuốc gây mê.
Ngoài ra cũng không nên sử dụng thuốc với các thuốc gây độc với thính giác và thận vì bản thân Streptomycin đã gây độc cho thận và tai.
Tác dụng phụ
Thuốc có tác dụng phụ là gây độc cho thính giác, có thể gây ra điếc không hồi phục, rối loạn tiền đình, có thể gây ù tai, viêm ốc tai,…
Thuốc có một số phản ứng dị ứng của cơ thể như: shock phản vệ, mày đay, viêm da, viêm miệng. đây là những phản ứng bình thường khi cơ thể tiếp xúc với kháng sinh và sẽ hết khi ngưng sử dụng.
Ngoài ra thuốc còn 1 số tác dụng khác như suy hô hấp, liệt cơ, ức chế sự dẫn truyền của thần kinh cơ.
Thuốc cũng gây độc ở mức độ nhẹ với thận nên phải thận trọng với các bệnh nhân suy thận.
Chống chỉ định
Thuốc tiêm Trepmycin chống chỉ định với những bệnh nhân mẫn cảm với aminoglycosid.
Thuốc không sử dụng cho các bệnh nhân bị nhược cơ do thuốc được tiêm trực tiếp vào bắp.
Thận trọng khi sử dụng
Đây là 1 kháng sinh nên tuyệt đối không tự ý mua thuốc về tự điều trị tại nhà, phải tuân thủ tuyệt đối theo liệu trình từ 7-10 ngày của đa số các thuốc kháng sinh.
Không được tiêm tĩnh mạch cho bệnh nhân.
Tránh không tiêm cùng 1 vị trí trong thời gian dài vì dễ gây hại cho cơ.
Không nên tiêm thuốc đã được pha thành dịch tiêm trong 1 thời gian dài do có thể thuốc đã biến đổi tính chất.
Lái xe và vận hành máy móc
Chưa có thông tin.
Thời kỳ mang thai
Phải thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai vì dù ít hay nhiều thuốc cũng ảnh hưởng đến sức khỏe của con.
Thời kỳ cho con bú
Phải thận trọng khi sử dụng cho bà mẹ cho con bú vì dù ít hay nhiều thuốc cũng ảnh hưởng đến sức khỏe của con.
Bảo quản
Bảo quản trong điều kiện thoáng mát, dưới 25 độ C và tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp vì sẽ làm giảm tuổi thọ của thuốc.
Không nên cho trẻ nhỏ và vật nuôi tiếp xúc với thuốc.