Thành phần
Hoạt chất chính: Atropin Sulfat 0.25mg/ml.
Tá dược: Nước cất pha tiêm vừa đủ 1ml.
Chỉ định
Thuốc được chỉ định để kìm hãm ảnh hưởng của hệ thần kinh đối giao cảm trong các trường hợp:
Rối loạn tiêu hóa.
Loét dạ dày: thuốc có tác dụng giảm sự tiết acid dịch vị.
Các vấn đề kích thích ruột: giảm co thắt đại tràng
Các rối loạn gây co thắt cơ trơn: co thắt đường tiết niệu, co thắt đường mật.
Các triệu chứng gây ra khi điều trị liệu pháp tâm thần.
Bệnh parkinson ở giai đoạn đầu.
Điều trị các trường hợp chậm nhịp tim, loạn nhịp tim, hạ huyết áp trong khi phẫu thuật.
Điều trị các cơn co thắt phế quản.
Điều trị ngộ độc thuốc trừ sâu, chất độc thần kinh.
Dược lực học
Atropin sulfat Vinphaco 0.25mg/ml là alcaloid ức chế muscarin có tác dụng lên hệ thần kinh trung ương và ngoại biên. Atropin sulfat Vinphaco 0.25mg/ml có tác dụng giảm bớt khả năng tác dụng của acetylcholin ở cơ trơn và ức chế cạnh tranh với acetylcholine của các cơ quan chịu ảnh hưởng bởi hệ phó giao cảm atropin kìm hãm ảnh hưởng của hệ thần kinh đối giao cảm. Với liều lượng thông thường thì Atropin có ảnh hưởng nhẹ đến thụ thể nicotin.
Dược động học
Hấp thu
Atropin được hấp thu nhanh sau khi tiêm. Thời gian đạt được nồng độ tối đa sau khi tiêm bắp là 30 phút.
Phân bố
Atropin phân bố khắp cơ thể. Thuốc qua hàng rào máu–não, qua nhau thai và tiết qua sữa mẹ.
Chuyển hóa
Atropin chuyển hóa không hoàn toàn ở gan,
Thải trừ
Sau khi tiêm bắp, thời gian bán thải của Atropin thể hiện 2 pha rõ rệt, pha đầu vào khoảng 2 giờ, pha sau khoảng 12.5 giờ hoặc dài hơn.
Atropin đào thải qua thận nguyên dạng 50% và cả dạng chuyển hóa.
Liều dùng
Trường hợp làm giảm sự co thắt và giảm tiết dịch đường tiêu hóa: liều dùng được chỉ định cho mỗi người khác nhau, cần tuân theo chỉ định của bác sĩ.
Trường hợp người dùng bị chậm nhịp tim: tiêm tĩnh mạch 0.5–1mg trong một lần sử dụng, cứ 3–5 phút lại dùng tiếp lần nữa, tổng liều không quá 0.04mg/kg cân nặng. Trường hợp không thể tiêm tĩnh mạch có thể cho qua ống nội khí quản.
Trường hợp điều trị ngộ độc thuốc trừ sâu, chất độc thần kinh: liều đầu tiên 1–2mg, lặp lại cách nhau 10–30 phút/lần cho tới khi hết triệu chứng.
Trường hợp dùng thuốc trước khi gây mê: tiêm 0.3– 0.6mg với người lớn; với trẻ em thì tùy vào cân nặng của trẻ để điều chỉnh liều lượng cho phù hợp, thông thường như sau: 3–10kg dùng liều 0.1–0.15mg; 10–12kg dùng liều 0.15mg; 12–15kg dùng liều 0.2mg; 15–17kg dùng liều 0.25mg; 17–20kg dùng liều 0.3mg; 20–30kg dùng liều 0.35mg; 30–50kg dùng liều 0.4 – 0.5mg. Tiêm thuốc vào dưới da 1 giờ trước khi gây mê, trường hợp không đủ thời gian có thể tiêm tĩnh mạch liều bằng 0.75 lần liều tiêm dưới da trước gây mê khoảng 10–15 phút.
Chỉ dùng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ, không nên tự ý dùng thuốc.
Cách dùng
Thuốc dùng tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Việc tiêm chỉ được thực hiện bởi nhân viên y tế có chuyên môn, tuyệt đối không tự ý sử dụng thuốc.
Làm gì khi dùng quá liều
Quá liều Atropin sulfat Vinphaco 0.25mg/ml có triệu chứng: giãn đồng tử, tăng nhịp tim, thở dốc, sốt cao, kích thích hệ thần kinh trung ương. Trường hợp nghiêm trọng bệnh nhân có thể bị hôn mê, suy tuần hoàn, suy hô hấp dẫn đến tử vong. Xử trí là cần cho uống than hoạt rồi rửa dạ dày. Không được dùng các loại thuốc kháng một số dược chất như histamine, butyrophenon,… Nên đưa ngay người bệnh đến bệnh viện để được chẩn đoán và có hướng điều trị.
Làm gì khi quên liều
Có thể xảy ra khi dùng thuốc tại nhà; nếu quên liều, hãy bỏ qua liều đã quên và đến gặp bác sĩ để được tư vấn tiếp tục dùng thuốc, không sử dụng gấp đôi liều quy định.
Tương tác thuốc
Khi dùng chung thuốc với các chất kích thích như rượu, bia sẽ làm giảm khả năng tập trung làm tăng sự nguy hiểm khi lái xe hay vận hành máy móc.
Dùng chung thuốc với các loại thuốc kháng acetylcholine sẽ làm tăng tác dụng kháng acetylcholine có thể gây hậu quả nguy hiểm.
Khi dùng atropin đồng thời với các loại thuốc kháng histamine, butyrophenon, phenothiazine sẽ làm tăng tác dụng của atropin.
Dùng atropin đồng thời với các thuốc hấp thu ở dạ dày có thể làm giảm khả năng hấp thụ các thuốc này.
Tránh trường hợp tương tác thuốc gây hậu quả không mong muốn, hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn đang dùng các loại thuốc khác.
Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ thường gặp khi dùng thuốc Atropin sulfat Vinphaco 0.25mg/ml: háo nước, khô môi, đôi khi còn xảy ra sốt; giãn đồng tử mắt, giảm khả năng điều chỉnh mắt, sợ ánh sáng; chậm nhịp tim trong thời gian ngắn rồi tăng nhịp tim, đánh trống ngực, loạn nhịp tim và các ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương như: lú lẫn, hoang tưởng, dễ kích động.
Ngoài ra, bạn còn có thể gặp phải một số tác dụng phụ hiếm gặp như: nôn, da bị kích ứng, đái khó, rối loạn tiêu hóa, lảo đảo, choáng váng.
Nếu bạn gặp phải bất kì triệu chứng nào nên thông báo cho bác sĩ để được tư vấn và khắc phục kịp thời.
Chống chỉ định
Không dùng cho người bị các vấn đề sau: Phì đại tuyến tiền liệt (gây bí đái), liệt ruột hay hẹp môn vị, bệnh yếu cơ, cơn tăng nhịp tim.
Không dùng thuốc cho người dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
Không dùng cho trẻ em khi đang bị sốt cao hoặc môi trường nóng bức.
Thận trọng khi sử dụng
hận trọng khi dùng thuốc cho trẻ nhỏ và người cao tuổi vì khả năng gặp phải tác dụng không mong muốn cao hơn.
Thận trọng khi dùng cho người đang gặp phải các vấn đề sau: bị tiêu chảy, sốt, bị suy tim, mổ tim, người đang bị nhồi máu cơ tim, người cao huyết áp, suy gan, suy thận.
Lái xe và vận hành máy móc
Dùng thuốc có khả năng gặp phải các tác dụng phụ như: giãn đồng tử mắt, giảm khả năng điều chỉnh mắt, sợ ánh sáng, lú lẫn, hoang tưởng, dễ kích động, do vậy cần thận trọng khi lái xe hoặc sử dụng máy móc.
Thời kỳ mang thai
Với phụ nữ có thai, atropin có thể đi qua nhau thai nhưng chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc, cần thận trọng khi dùng thuốc, đặc biệt trong giai đoạn cuối của thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú
Với phụ nữ đang cho con bú, không dùng thuốc trong thời gian dài vì có thể ảnh hưởng đến trẻ.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C, ở nơi khô thoáng, tránh ánh sáng trực tiếp, để xa tầm tay trẻ em.