Thành phần
Hoạt chất chính: Betamethasone Dipropionate 6.43mg, Betamethasone Natri Phosphate 2.63mg.
Tá dược: Tá dược khác vừa đủ 1ml.
Chỉ định
Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống, viêm rễ thần kinh, đau thắt lưng, đau thần kinh tọa.
Hẹn phế quản mạn tính, viêm mũi dị ứng, công trùng cắn, viêm phế quản do dị ứng bởi tác nhân xung quanh.
Viêm da dị ứng, chàm, lupus ban đỏ, viêm da tiếp xúc, viêm đa dây thần kinh.
Người bị rối loạn nội tiết tố.
Bệnh nhân bị viêm lóe đại tràng, viêm thận, hội chứng thận hư.
Thuốc cũng có thể sử dụng để trưởng thành phổi cho thai nhi có nguy cơ cao sinh non.
Dược lực học
Betamethasone Dipropionate và Betamethasone Natri Phosphate thuộc nhóm chất corticoid, có cơ chế tác dụng tương tự hoạt chất gốc Betamethason. Betamethason là chất có hoạt tính mạnh so với các hoạt chất cùng nhóm, tác dụng chuyển hóa muối nước không đáng kể, có tác dụng chống viêm, chống viêm da dị ứng. Sử dụng thuốc với liều cao có thể gây ức chế miễn dịch.
Một số dạng bào chế có thể sử dụng của Betamethason: tiêm, hít, bôi ngoài da, uống.
Betamethason được đánh giá là phù hợp trong trường hợp bệnh nhân bị giữ nước được coi là bất lợi.
Dược động học
Hấp thu:
Đường tiêu hóa là con đường hấp thu chính của Betamethason. Thuốc tan tốt trong nước, khi sử dụng đường tiêm tĩnh mạch cho tác dụng nhanh và toàn thân. Với thuốc thuộc dạng tan trong lipid thì nên sử dụng đường tiêm bắp để có tác dụng tốt hơn.
Phân bố:
Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương của Betamethason khoảng 60%, thuốc phân bố vào hầu hết các mô trong cơ thể. Betamethason có khả năng đi qua hàng rào nhau thai, bài tiết một phần vào sữa mẹ.
Chuyển hóa:
Betamethason chuyển hóa chủ yếu tại gan.
Thải trừ:
Thời gian bán thải của Betamethason kéo dài, từ 36 đến 54 giờ.
Liều dùng
Thuốc Dipromed là thuốc tiêm, được chỉ định và tiêm tại bệnh viện hoặc các cơ sở y tế được cấp phép điều trị, mũi tiêm được thực hiện bởi nhân viên y tế đã qua đào tạo. Tùy thuộc vào từng bệnh nhân mà liều dùng và thời gian sử dụng thuốc sẽ được bác sĩ cân nhắc.
Với các bệnh nhân đáp ứng corticoid toàn thân, khuyến khích sử dụng tiêm bắp.
Với các bệnh nhân bị viêm khớp: Chỉ định tiêm nội khớp hoặc quanh khớp.
Ngoài ra, thuốc có thể được tiêm trực tiếp vào mô mềm theo chỉ định của bác sĩ.
Cách dùng
Dipromed 1ml được bào chế dạng dung dịch tiêm, vị trí tiêm được thực hiện theo chỉ định của bác sĩ điều trị.
Làm gì khi dùng quá liều
Hiện tại chưa ghi nhận tình trạng quá liều khi sử dụng thuốc Dipromed 1ml. Bệnh nhân nghi ngờ sử dụng quá liều Dipromed 1ml cần thông báo ngay cho bác sĩ điều trị.
Làm gì khi quên liều
Dipromed 1ml được sử dụng theo liệu trình của bác sĩ nên tình trạng quên liều không xảy ra.
Tương tác thuốc
Thuốc gây giảm tác dụng của Dipromed: phenobarbital,phenytoin, rifampin hoặc ephedrin
Estrogen có thể gây tăng tác dụng của thuốc Dipromed
Tác dụng phụ rối loạn nước và chất điện giải có thể nghiêm trọng hơn nếu sử dụng đồng thời với thuốc lợi tiểu, hạ kali
Điều chỉnh lượng thuốc chống đông máu loại coumarin, thuốc trị đái tháo đường nếu sử dụng chung với Dipromed
Không sử dụng chung với rượu gây trầm trọng hơn tác dụng phụ trên tiêu hóa.
Tác dụng phụ
Trong quá trình sử dụng thuốc Dipromed , người bệnh có thể gặp phải một số các triệu chứng sau:
Tác dụng phụ trên hệ cơ xương: suy giảm khối cơ, nhược cơ, các bệnh cơ gây ra do corticoid.
Tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa: xuất huyết dạ dày, viêm loét dạ dày
Tác dụng phụ trên da: teo da, mỏng da, kích ứng, mề đay, xuất hiện các nốt ban đỏ.
Tác dụng phụ trên hệ thần kinh: đau đầu, chóng mặt.
Một số các tác dụng phụ khác: suy giảm thị lực, shock, hội chứng cushing.
Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc Dipromed 1ml cho người có tiền sử dị ứng với Betamethason hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào có trong thuốc.
Không dùng thuốc cho người đang bị nhiễm nấm.
Không tiêm vaccine sống giảm độc lực khi đang sử dụng thuốc Dipromed 1ml.
Ngừng thuốc đột ngột gây hội chứng cai thuốc. Do đó cần giảm liều từ từ theo chỉ định của bác sĩ, không được dừng thuốc đột ngột.
Thận trọng khi sử dụng
Thuốc Dipromed 1ml có chỉ định sử dụng để trưởng thành phổi cho thai nhi có nguy cơ cao sinh non, có thể sử dụng cho phụ nữ có thai theo chỉ định của bác sĩ.
Thận trọng khi sử dụng Dipromed 1ml cho phụ nữ đang cho con bú, tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
Lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Dipromed 1ml gây tác dụng phụ chóng mặt, đau đầu, không sử dụng cho người đang lái xe và đang vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Thuốc Dipromed 1ml có chỉ định sử dụng để trưởng thành phổi cho thai nhi có nguy cơ cao sinh non, có thể sử dụng cho phụ nữ có thai theo chỉ định của bác sĩ.
Thời kỳ cho con bú
Thận trọng khi sử dụng Dipromed 1ml cho phụ nữ đang cho con bú, tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, độ ẩm không quá 70% và nhiệt độ không quá 30 độ C. Nên để thuốc ở xa tầm tay trẻ em.