Thành phần
Hoạt chất chính: L-Carnitine hàm lượng 1g.
Tá dược: Vừa đủ 10ml.
Chỉ định
Thuốc Levocarvit 1g/10ml được chỉ định trong:
Điều trị thiếu hụt L-carnitin nguyên phát do di truyền.
Hỗ trợ trong điều trị bệnh tim mạch, giúp làm giảm nhanh triệu chứng và cải thiện tình trạng bệnh.
Cải thiện tình trạng suy tim, giãn thất trái sau nhồi máu cơ tim cấp, giúp hỗ trợ hồi phục triệu chứng loạn nhịp thất và đau thắt ngực.
Cải thiện chuyển hóa ở tim, giảm tình trạng thiếu máu cục bộ cơ tim, bảo vệ tim, tăng cường chức năng cơ tim và tăng cường khả năng vận động trên bệnh nhân đau thắt ngực.
Cải thiện triệu chứng do thiếu hụt L-carnitin gây nên ở bệnh nhân chạy thận nhân tạo hoặc lọc máu bao gồm đau cơ dai dẳng, mệt mỏi, hạ huyết áp, bệnh cơ tim, yếu cơ xương, bệnh cơ, thiếu máu và nhu cầu liều lượng lớn EPO.
Cải thiện tình trạng bệnh Alzheimer, suy giảm trí nhớ ở người cao tuổi, bệnh tăng động, khó tập trung ở trẻ em.
Cải thiện tình trạng vô sinh ở nam giới, giúp tăng số lượng và khả năng vận động của tinh trùng.
Dược lực học
Carnitine là một dẫn xuất axit amin.
Carnitine tạo điều kiện cho axit béo chuỗi dài xâm nhập vào ty thể, cung cấp chất nền cho quá trình oxy hóa và sản xuất năng lượng tiếp theo. Axit béo được sử dụng làm chất nền năng lượng trong tất cả các mô trừ não.
Dược động học
L-carnitin được hấp thu và vận chuyển tới các cơ quan khác nhau qua máu. Nồng độ của carnitin tại mô và huyết thanh sẽ phụ thuộc vào quá trình chuyển hóa và sinh tổng hợp carnitin cùng với chế độ ăn uống, sự vận chuyển vào và ra khỏi mô, bài tiết và suy thoái.
Sau khi sử dụng, nồng độ đạt được tối đa trong huyết thanh sau khoảng 4 giờ.
L-carnitin không liên kết với protein huyết tương.
Thời gian bán thải trung bình của L-carnitin là 17.4 giờ.
Sau 24 giờ sử dụng qua đường tiêm, khoảng 76% thuốc được đào thải qua nước tiểu. Thuốc được đào thải cả quan phân và nước tiểu dưới dạng chất mẹ và chất chuyển hóa.
Liều dùng
Điều trị thiếu hụt L-carnitin nguyên phát do di truyền:
Người lớn liều 1-3g/ngày cho đối tượng 50kg.
Trẻ em dùng liều 50-100mg/kg/ngày. Liều khởi đầu nên bắt đầu từ 50mg/kg/ngày và có thể tăng dần tới liều tối đa 3g/ngày.
Hỗ trợ trong điều trị bệnh tim mạch: 2g/lần x 1-3 lần/ngày.
Cải thiện triệu chứng do thiếu hụt L-carnitin ở bệnh nhân chạy thận nhân tạo hoặc lọc máu: Dạng uống được dùng để suy trì sau khi bệnh nhân đã cải thiện sau khi dùng bằng dạng tiêm. Liều dùng là 1g/ngày. Vào ngày chạy thận thì sử dụng sau khi đã chạy thận xong.
Cải thiện tình trạng bệnh Alzheimer, suy giảm trí nhớ ở người cao tuổi, bệnh tăng động, khó tập trung ở trẻ em: 1g/lần x 2-3 lần/ngày.
Cải thiện tình trạng vô sinh ở nam giới: 1g/lần x 3 lần/ngày.
Cách dùng
Sử dụng đường uống, không được tiêm.
Sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.
Không được tự ý tăng liều.
Làm gì khi dùng quá liều
Chưa có ghi nhận độc tố khi quá liều.
Làm gì khi quên liều
Trong trường hợp bệnh nhân quên liều cách 1-2 tiếng, có thể sử dụng ngay liều đấy. Nếu khi đã gần đến liều tiếp theo, bệnh nhân nên bỏ qua liều đó và sử dụng đúng liều lượng với liều tiếp. Tuyệt đối không được tự ý tăng liều, gấp đôi liều thuốc Levocarvit đã được quy định.
Tương tác thuốc
Thuốc chống đông máu như Warfarin, Fluindione, Acenocumarol: Làm tăng nguy cơ xuất huyết.
Tác dụng phụ
Thuốc hầu như không gây ra tác dụng phụ ảnh hưởng. Trong trường hợp dùng liều cao (5g/ngày hoặc hơn) thì có thể bị tiêu chảy. Một số tác dụng phụ được báo cáo khi sử dụng thuốc gồm có buồn nôn, nôn và đau bụng.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Levocarvit 1g/10ml cho người bị mẫn cảm bất kì thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Thuốc có thể gây hạ đường máu và tăng hủy glucose.
Bệnh nhân tiểu đường đang sử dụng thuốc cần theo dõi định kỳ chỉ số đường máu và điều chỉnh liều thuốc điều trị bệnh tiểu đường phù hợp.
Không dùng thuốc trong khoảng thời gian 4 giờ trước khi ngủ do thuốc có thể gây khó ngủ.
Lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc không gây hại cho thai nhi hay ảnh hưởng tới khả năng sinh sản. Nghiên cứu trên người chưa đầy đủ. Chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai trừ khi thật sự cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Sử dụng cho phụ nữ cho con bú cứu được nghiên cứu đầy đủ. Không nên sử dụng thuốc trong thời kỳ cho con bú.
Bảo quản
Bảo quản thuốc Levocarvit 1g/10ml nơi khô, thoáng mát.
Tránh để thuốc nơi ẩm thấp và nhiệt độ cao.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.