Thành phần
Hoạt chất chính: Citicoline 500mg.
Tá dược: Vừa đủ 1 ống 2ml.
Chỉ định
Điều trị trong giai đoạn cấp của chấn thương sọ não nặng có rối loạn tri giác.
Dùng trong điều trị các tai biến mạch máu não.
Dược lực học
Citicoline kích thích sinh tổng hợp cấu trúc màng phospholipid thần kinh, nhờ vậy mà citicoline cải thiện chức năng chuyển hoá của màng tế bào, chẳng hạn như các hoạt động của bơm và các thụ thể trao đổi ion, cần thiết cho dẫn truyền thần kinh.
Citicoline có tác dụng ổn định màng tế bào, tái hấp thu trong chứng phù não.
Bên cạnh đó, citicoline còn ức chế sự hoạt hoá phospholipase A1, A2 C và D, giảm sự hình thành gốc tự do, ngăn phá huỷ hệ thống màng và duy trì hệ thống chống oxy hoá như glutathione.
Citicolinecải thiện đáng kể các quá trình tiến triển chức năng ở những bệnh nhân bị đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp tính, trùng hợp với việc làm chậm tiến triển các chấn thương não do thiếu máu cục bộ. Ở những bệnh nhân chấn thương đầu, citicoline tăng tốc độ hồi phục, làm giảm thời gian và cường độ tác động của hội chứng hậu chấn động.
Citicoline còn cải thiện mức độ chú ý và nhận thức, mất trí nhớ và suy giảm nhận thức liên quan đến thiếu máu não cục bộ.
Dược động học
Hấp thu
Citicoline hấp thu tốt sau khi uống, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Sự hấp thu thuốc qua đường uống hầu như hoàn toàn và sinh khả dụng xấp xỉ đường tĩnh mạch.
Phân bố
Thuốc qua được hàng rào máu não, phân bố rộng rãi trong cấu trúc não và gắn kết với màng tế bào, bào tương và ty thế, tham gia vào các phần tử phospholipid cấu trúc.
Chuyển hóa
Citicoline được chuyển hoá ở gan và ruột thành choline và cytidine. Các choline nhanh chóng gắn kết với phospholipid cấu trúc và cytidine gắn với các nucleotid cytidine và acid nucleic.
Thải trừ
Chỉ một lượng nhỏ liều citicoline xuất hiện trong nước tiểu và phân (dưới 3%). Khoảng 12% liều dùng được thải trừ qua CO2 trong hơi thở.
Quá trình bài tiết thuốc qua nước tiểu có thể phân thành hai giai đoạn: Giai đoạn đầukhoảng 36 giờvới tốc độ bài tiết nhanh và giai đoạn hai tốc độ bài tiết chậm hơn nhiều.
Quá trình tương tự với việc thải trừ qua CO2 trong hơi thở, tốc độ thải ra giảm nhanh chóng sau khoảng 15 giờ và sau đó chậm hơn.
Liều dùng
Tiêm IV trong trường hợp cấp, tiêm IM trong các trường hợp khác:
Giai đoạn cấp: 500–750mg/24 giờ.
Giai đoạn di chứng mới: 250mg/24 giờ.
Thời gian điều trị theo đáp ứng lâm sàng.
Cách dùng
Đường tiêm.
Làm gì khi dùng quá liều
Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Làm gì khi quên liều
Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Atihepam inj cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Atihepam inj có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị.
Tương tác thuốc
Không dùng với Levodopa do thành phần Citicoline làm tăng tác động của L-dopa.
Không dùng thuốc có chứa thành phần Meclofenoxat với Citicoline cùng lúc với nhau.
Tác dụng phụ
Có ghi nhận một số trường hợp kích thích có hồi phục.
Chống chỉ định
Dị ứng với thành phần của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Phụ nữ có thai & cho con bú.
Lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo cụ thể về ảnh hưởng của thuốc với người lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Thời kỳ mang thai
Thận trọng, tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Thời kỳ cho con bú
Thận trọng, tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
Để xa tầm tay trẻ em.