Thành phần
Hoạt chất chính: Ceftriaxone 1g.
Tá dược: Không có.
Chỉ định
Thuốc được sử dụng cho người bệnh nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc gây ra cả những trường hợp viêm màng não, nhiễm khuẩn tiết niệu, viêm phổi, lậu,nhiễm khuẩn huyết,…
Ngoài ra, thuốc còn được dùng để phòng ngừa nhiễm khuẩn trong các trường hợp phẫu thuật, nội soi,…
Dược lực học
Ceftriaxon là một kháng sinh có phổ kháng khuẩn rộng, có tác dụng diệt khuẩn mạnh. Thuốc gây tác động đến chính vách tế bào của vi khuẩn, ức chế mạnh mẽ quá trình tổng hợp thành tế bào. Và như vậy, vách tế bào yếu hơn, và dần bị phá hủy cấu trúc, nước thấm từ môi trường khiến cho vi khuẩn trương to lên và bất hoạt. Cuối cùng, vi khuẩn mất dần hoạt tính, không phân chia và nhân lên được, hạn chế tối đa khả năng gây bệnh.
Dược động học
Ceftriaxon không hấp thu qua đường tiêu hóa, do vậy được sử dụng qua đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Sinh khả dụng sau khi tiêm bắp là 100%.
Nồng độ huyết tương tối đa đạt được do tiêm bắp liều 1.0g ceftriaxon là khoảng 81mg/lít sau 2-3 giờ. Ceftriaxon phân bố rộng khắp trong các mô và dịch cơ thể. Khoảng 85-90% ceftriaxon gắn với protein huyết tương và tùy thuộc vào nồng độ thuốc trong huyết tương. Thể tích phân bố của ceftriaxon là 3-13 lít và độ thanh thải huyết tương là 10-22ml/phút, trong khi thanh thải thận bình thường là 5-12ml/phút. Nửa đời trong huyết tương xấp xỉ 8 giờ. ở người bệnh trên 75 tuổi, nửa đời dài hơn, trung bình là 14 giờ.
Thuốc đi qua nhau thai và bài tiết ra sữa với nồng độ thấp. Tốc độ đào thải có thể giảm ở người bệnh thẩm phân. Khoảng 40-65% liều thuốc tiêm vào được bài tiết dưới dạng không đổi qua thận, phần còn lại qua mật rồi cuối cùng qua phân dưới dạng không biến đổi hoặc bị chuyển hóa bởi hệ vi sinh đường ruột thành những hợp chất không còn hoạt tính kháng sinh.
Trong trường hợp suy giảm chức năng gan, sự bài tiết qua thận được tăng lên và ngược lại nếu chức năng thận bị giảm thì sự bài tiết qua mật tăng lên.
Liều dùng
Người trường thành, mỗi ngày sử dụng từ 1 đến 2 lọ, tiêm 1 lần hoặc chia thành 2 lần, nếu nghiêm trọng hơn có thể dùng đến 4 lọ. Trường hợp đề phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật, tiêm liều duy nhất 01 lọ trước khi mổ từ 30 phút đến 2 tiếng.
Với trẻ em, liều dùng được tính dựa trên cần nặng của trẻ từ 50 đến 75mg/kg, không được vượt quá 2g mỗi ngày.
Cách dùng
Thuốc Cefizone 1g Inj được bào chế dưới dạng bột pha tiêm, chỉ dùng tiêm bắp hoặc tĩnh mạch theo sự điều trị của bác sĩ chuyên khoa.
Làm gì khi dùng quá liều
Trong những trường hợp quá liều, không thể làm giảm nồng độ thuốc bằng thẩm phân máu hoặc thẩm phân màng bụng. Không có thuốc giải độc đặc trị, chủ yếu là điều trị triệu chứng.
Làm gì khi quên liều
Chưa có thông tin.
Tương tác thuốc
Nếu dùng đồng thời Ceftriaxone với canxi hay các sản phẩm có chứa canxi có nguy cơ xảy ra tương tác ảnh hưởng đến tính mạng.
Aminoglycoside, Colistin, Furosemide có thể gây tăng độc tính cho thận của ceftriaxone nếu dùng đồng thời.
Ceftriaxone có thể tạo ra kết quả dương tính giả với các xét nghiệm nước tiểu dùng phương pháp khử đồng nhưng không ảnh hưởng đến phương pháp enzym.
Ngoài ra, Cefizone 1g có thể xảy ra tương tác với các thuốc, thực phẩm chức năng khác, vì vậy bạn cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Tác dụng phụ
Một số trường hợp có thể gặp phải tác dụng không mong muốn trong quá trình sử dụng Cefizone 1g Inj. như buồn nôn, rối loạn tiêu hóa, phát ban, rối loạn động máu, tăng men gan,… Hiếm khi có trường hợp bị sốc phản vệ, phù mạch,… do dùng thuốc.
Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc Cefizone 1g Inj với người có tiền sử dị ứng với một hoặc các thành phần của thuốc.
Trẻ sơ sinh thiếu tháng cũng chống chỉ định tuyệt đối với thuốc này.
Thận trọng khi sử dụng
Thuốc có thể gây chóng mặt, đau đầu do đó đặc biệt thận trọng khi dùng cho người đang điều khiển phương tiện, máy móc.
Không sử dụng sản phẩm nếu bột bị bết, ẩm, đổi màu hoặc vón cục.
Lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
Thời kỳ mang thai
Chỉ sử dụng thuốc trên phụ nữ mang thai khi thật sự cần thiết và có sự hội chẩn của các bác sĩ chuyên khoa.
Thời kỳ cho con bú
Chỉ sử dụng thuốc trên phụ nữ cho con bú khi thật sự cần thiết và có sự hội chẩn của các bác sĩ chuyên khoa.
Bảo quản
Thuốc Cefizone 1g Inj được bảo quản nơi khô thoáng, tránh sự tiếp xúc trực tiếp của ánh sáng mặt trời, nhiệt độ dưới 30 độ C và xa tầm với trẻ nhỏ.