Thành phần
Hoạt chất chính: Dexamethasone natri phosphat 4.373mg.
Tá dược: Vừa đủ 1ml.
Chỉ định
Xử lí cấp cứu khi bệnh nhân bị dị ứng nặng, sốc do phẫu thuật, phù não và suy thượng thận.
Tiêm trực tiếp tại các ổ viêm cho những người bị viêm bao hoạt dịch, viêm khớp, viêm dây chằng.
Viêm phế quản do dị ứng, viêm xoang cấp hoặc mãn tính.
Điều trị đau thần kinh tọa khu vực đoạn thắt lưng, người bị đau rễ các dây thần kinh.
Dược lực học
Tác dụng của thuốc Dexamethasone 4mg/1ml Vinphaco là một chất chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch với hoạt lực tác dụng rất mạnh, ngoài ra còn ảnh hưởng đến quá trình cân bằng điện giải trong cơ thể.
Thuốc dùng toàn thân gây ức chế lên trục tuyến yên-vùng dưới đồi-vỏ thượng thận, ức chế tuyến yên giải phóng Corticotropin (ACTH), phản hồi cho vỏ tuyến thượng thận ngừng tiết hormon Cortisol nội sinh, nếu bị ức chế một thời gian dài sẽ dẫn đến suy tuyến thượng thận thứ phát.
Dược động học
Sau khi tiêm, dexamethason natri phosphat thủy phân nhanh thành dexamethason. Thuốc phân bổ vào tất cả các mô trong cơ thể, qua được nhau thai và một lượng nhỏ qua sữa.
Khi tiêm bắp, thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 8 giờ, khi tiêm tĩnh mạch với liều 20mg, nồng độ đỉnh xuất hiện trong huyết tương sau 5 phút. Thuốc cũng liên kết với protein huyết tương (tới 77%) và chủ yếu là albumin.
Thuốc được hấp thu cao ở gan, thận và các tuyến thượng thận. Chuyển hóa ở gan chậm và thải trừ chủ yếu qua nước tiểu (65% liều bài tiết qua nước tiểu trong vòng 24 giờ), hầu hết ở dạng steroid không liên hợp.
Thời gian bán thải của dexamethason là 36-54 giờ, do vậy thuốc đặc biệt thích hợp với các bệnh cần có glucocorticoid tác dụng liên tục.
Liều dùng
Sử dụng tiêm bắp thịt hay tiêm tĩnh mạch khởi đầu với liều là 0.25-5ml mỗi ngày.
Liều lượng thay đổi tùy theo đáp ứng và tình trạng của từng bệnh nhân theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Cách dùng
Thuốc được bào chế dạng dung dịch tiêm nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
Lời khuyên: Để hạn chế tác dụng không mong muốn mắc phải, cần điều chỉnh liên tục theo tình trạng đáp ứng với thuốc và sử dụng mức liều tối thiểu có tác dụng điều trị.
Làm gì khi dùng quá liều
Quá liều glucocorticoid gây ngộ độc cấp hoặc gây chết rất hiếm. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Không có chỉ định cho việc điều trị ngộ độc mạn, trừ trường hợp người bệnh quá nhạy cảm với corticosteroid, gây bệnh lý; lúc đó cần điều trị các triệu chứng.
Sốc phản vệ hoặc phản ứng quá mẫn có thể được điều trị bằng epinephrin, hô hấp nhân tạo và aminophylin.
Người bệnh nên được giữ ấm và yên tĩnh.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng đồng thời thuốc và các sản phẩm khác, các họat chất có thể làm thay đổi giảm tác dụng của thuốc hoặc làm tăng xác suất gặp phải tác dụng phụ. Vì vậy bệnh nhân không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ. Các thuốc có thể xảy ra tương tác với Dexamethasone 4mg/ml Vinphaco là:
Aspirin liều cao và dùng thường xuyên.
Thuốc chống đông máu như Warfarin.
Thuốc trị động kinh.
Thuốc lợi tiểu.
Insulin hoặc thuốc trị tiểu đường dạng uống.
Thuốc chống nấm Ketoconazole.
Kháng sinh Rifampin.
Các bệnh lí đang mắc phải, rượu và thuốc lá cũng có thể ảnh hưởng tới hiệu quả điều trị. Bệnh nhân nên tham khảo ý kiến lời khuyên của bác sĩ để có chế độ ăn uống và rèn luyện kết hợp với chế độ dùng thuốc để đạt hiệu quả điều trị tốt nhất.
Tác dụng phụ
Bên cạnh các tác dụng điều trị của thuốc, bệnh nhân có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn như:
Nhiễm khuẩn, viêm hay vôi hóa ở khớp tại chỗ tiêm.
Bệnh nhân cảm thấy nhức đầu, mặt đỏ nóng bừng.
Các hội chứng cường vỏ thượng thận như phù, tăng cân, cao huyết áp.
Bệnh nhân nên theo dõi phát hiện các biểu hiện bất thường khi dùng thuốc, nhanh chóng thông báo cho bác sĩ để được xử lí kịp thời.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất cứ hoạt chất hoặc tá dược nào của sản phẩm thuốc.
Người bị loét dạ dày tá tràng.
Bệnh nhân đái tháo đường tuýp I và II.
Bệnh nhân đang mắc bệnh lí do virus.
Người bệnh tăng huyết áp.
Nhiễm nấm toàn thân, nhiễm khuẩn lao, lậu, do cơ thể đang cần huy động hệ thống miễn dịch.
Thận trọng khi sử dụng
Vùng da bị nhiễm khuẩn cần tránh không được tiêm vào đó do thuốc ức chế miễn dịch sẽ làm tăng mức độ nhiễm khuẩn.
Mỗi đợt điều trị không nên dùng kéo dài quá 6 tháng vì ức chế lâu dài gây suy tuyến thượng thận.
Sử dụng đúng liều, đủ thời gian cho mỗi đợt điều trị. Không được kết thúc đột ngột mà cần giảm liều từ từ.
Kiểm tra hạn dùng trước khi dùng, để ý thuốc không được có vật lạ trong thuốc, màu sắc thuốc không có biểu hiện bất thường.
Lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
Thời kỳ mang thai
Cần cân nhắc lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Cần cân nhắc lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh nơi có nhiệt độ cao, độ ẩm lớn, không để ánh nắng trực tiếp chiếu vào. Di chuyển bảo quản cẩn thận tránh vỡ ống tiêm, các mảnh thủy tinh sẽ gây thương thích nguy hiểm.
Để xa tầm với trẻ em.