Thành phần
Hoạt chất chính: Calci clorid dihydrat (dưới dạng calci clorid hexahydrat) 500mg.
Tá dược: Dung dịch HCI 0.5N, nước cất pha tiêm vừa đủ 5ml.
Chỉ định
Thuốc Calci Clorid 500mg/5ml Vinphaco được sử dụng để cung cấp nhanh cho cơ thể một lượng calci trong các trường hợp khẩn cấp. Thuốc được chỉ định dùng để điều trị trong các trường hợp cần tăng nhanh nồng độ ion Ca2+ trong máu như co thắt thanh quản, co giật ở trẻ em do tình trạng hạ Ca2+ huyết, thiếu Ca2+ sau khi phẫu thuật tuyến cường cận giáp, quá liều các thuốc chẹn kênh Ca2+, tăng Kali huyết gây ra ức chế tim, tăng nồng độ ion Mg2+ gây ngộ độc thần kinh trung ương và các trường hợp cần bổ sung Ca2+ cấp khác.
Dược lực học
Thuốc Calci clorid 500mg/ 5ml có thành phần chính là Calcium chloride có tác dụng bổ sung nhanh calci cho cơ thể. Thuốc sau khi vào cơ thể chúng giải phóng ra ion Ca2+, đây là 1 ion khá quan trọng trong cơ thể vì chúng tham gian vào nhiều hoạt động chức năng của nhiều loại tế bào, bao gồm:
Ở tế bào thần kinh, ion Ca2+ nằm ngoài tế bào, và khi điện thế màng thay đổi do quá trình dẫn truyền xung thần kinh, kênh Calci nằm ở các sypnap sẽ mở ra để ion Ca2+ đi từ ngoài vào trong tế bào, sự có mặt và tăng lên của ion Ca2+ trong tế bào thần kinh sẽ kích thích các bọc chứa các chất dẫn truyền bị vỡ ra giải phóng chất dẫn truyền thần kinh vào khe sypnap để tín hiệu thần kinh tiếp tục được truyền đến các tế bào khác.
Ở hệ tim mạch và các tế bào cơ , sự có mặt và tăng lên của ion calci sẽ dẫn đến ca2+ có mặt trong tế bào cơ tim với nồng độ cao, Calci liên kết với troponin C từ đó làm giảm sự ức chế phức hợp Actin-myosin-2 sợi chịu trách nhiệm cho nhiều loại chuyển động của tế bào với cơ chế chuyển đổi năng lượng hóa học được tích trữ trong phân tử ATP thành năng lượng cơ học,1 trong những chuyển động mà 2 sợi đó tạo ra là sự co cơ ở cơ tim,cơ trơn mạch máu, cơ xương,như vậy nồng độ Calci cao trong tế bào tạo điều kiện thuận lợi cho 2 sợi này hoạt động gây đáp ứng co ở các tế bào cơ.
Ca2+ còn đóng vai trò quan trọng trong sự khử cực và tái phân cực màng tế bào cùng với ion Na+, K+, Cl-.
Ca2+ còn cần thiết cho sự tạo xương, đồng thời còn tham gia vào tác dụng đáp ứng trong tế bào sau khi các thụ thể gắn protein Gp được hoạt hóa, sự có mặt và tăng nồng độ cũng như hoạt tính của ion Ca2+ nội bào sẽ gây ra các đáp ứng sinh học của tế bào.
Dược động học
Sau khi dùng, ion calci thải trừ ra nước tiểu và được lọc tại cầu thận và có một lượng nhất định được tái hấp thu. Sự tái hấp thu ở ống thận là rất lớn vì có 98% lượng ion calci được hấp thu trở lại–tuần hoàn. Sự tái hấp thu này được điều chỉnh bởi hormon cận giáp (parathyroid) (PTH) và cũng bị ảnh hưởng bởi sự lọc Na+, sự có mặt của anion không tái hấp thu, các chất lợi niệu. Các chất lợi niệu có hoạt tính trên nhánh lên của quai Henle làm tăng calci niệu. Trái lại, chỉ có các thuốc lợi niệu là không có sự gắn kết giữa thải trừ Na và Ca++ nên làm giảm calci niệu.
Hormon cận giáp thường xuyên điều chỉnh nồng độ calci trong máu bằng tác động lên ống thận, calci niệu chỉ bị ảnh hưởng rất nhỏ bởi chế độ ăn ít calci ở người bình thường.
Calci bài tiết khá nhiều vào sữa trong thời kỳ cho con bú; có một calci thải trừ đi qua mồ hôi và cũng thải trừ qua phân.
Liều dùng
Sử dụng với mục đích hạ calci huyết ở mức độ trung bình:
Người lớn: dùng 10ml (2 ống) mỗi lần, ngày dùng 1 đến 2 lần.
Trẻ em: dùng 5ml đến 10ml (1 đến 2 ống)/ 1 ngày.
Sử dụng với mục đích hạ Calci huyết mức độ nặng: Tiêm truyền tĩnh mạch 5ml/kg thể trọng trong vòng 24 giờ. Có thể kết hợp với vitamin D hoặc không phối hợp. Sử dụng tối đa 36 giờ.
Cách dùng
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm nên được sử dụng theo đường tiêm tĩnh mạch, tuy nhiên cần được thực hiện bởi người có chuyên môn.
Làm gì khi dùng quá liều
Chưa ghi nhận báo cáo các trường hợp quá liều thuốc này.
Làm gì khi quên liều
Tiêm sớm nhất có thể sau quên, nếu đã gần đến liều sau thì bỏ liều đó tiêm liều kế tiếp như bình thường, không tiêm thuốc bù liều trước vào liều kế tiếp tránh quá liều.
Tương tác thuốc
Những thuốc sau đây ức chế thải trừ calci qua thận: Các thiazid, clopamid, ciprofloxacin, chlorthalidon, thuốc chống co giật.
Calci làm tăng độc tính của Digoxin đối với tim.
Nồng độ calci trong máu tăng làm tăng tác dụng ức chế enzym Na+ – K+ – ATPase của glycosid trợ tim.
Calci clorid có thể làm giảm tác dụng của các dẫn xuất biphosphonat, các chất phong bế kênh calci, dobutamin, eltrombopag, các chất bổ sung phosphat, các sản phẩm tuyến giáp, trientin.
Tác dụng của calci clorid có thể bị giảm bởi trientin.
Tương kỵ: Calci clorid bị kết tủa bởi carbonat, bicarbonat, phosphat, sulfat và tartrat.
Tác dụng phụ
Thuốc có tác dụng bổ sung ion Ca2+ cho cơ thể, tuy nhiên bên cạnh các tác dụng của thuốc Calci clorid ống, thuốc còn có các tác dụng phụ như:
Đau tại nơi tiêm.
Thần kinh: hoa mắt, chóng mặt.
Da: phát ban da, nổi mẩn ngứa, ra mồ hôi, bốc nóng và có cảm giác nóng bỏng rát
Tiêu hóa: buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy.
Tim mạch: loạn nhịp tim, tăng huyết áp, xuất hiện huyết khối.
Chống chỉ định
Đối với những bệnh nhân quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc Calci Clorid Vinphaco.
Đối với các bệnh nhân có suy thận nặng, sỏi thận nặng.
Đối với các bệnh nhân có ưu năng tuyến cận giáp, tăng calci huyết.
Đối với các bệnh nhân có rung thất nặng.
Đối với các bệnh nhân có khối u ác tính trong tủy xương.
Thận trọng khi sử dụng
Không sử dụng thuốc tiêm ở vị trí bắp, tiêm dưới da do Calci clorid có thể gây tác dụng phụ là kích ứng và hoại tử mô.
Trong quá trình sử dụng thuốc nên xây dựng chế độ ăn uống dinh dưỡng, lành mạnh, sinh hoạt khoa học.
Nếu có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào sau khi tiêm thuốc nên thông báo ngay với bác sĩ điều trị.
Đây là thuốc kê đơn nên người bệnh chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ và việc tiêm phải được thực hiện bởi nhân viên y tế có chuyên môn.
Lái xe và vận hành máy móc
Chưa có thông tin.
Thời kỳ mang thai
Chưa có báo cáo về tác dụng bất lợi của thuốc Calci Clorid Vinphaco khi sử dụng cho đối tượng phụ nữ có thai. Tuy nhiên, nếu muốn sử dụng thuốc cần có chỉ định của bác sĩ. Hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.
Thời kỳ cho con bú
hưa có báo cáo về tác dụng bất lợi của thuốc Calci Clorid Vinphaco khi sử dụng cho bà mẹ đang cho con bú. Tuy nhiên, nếu muốn sử dụng thuốc cần có chỉ định của bác sĩ. Hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.
Bảo quản
Hãy bảo quản thuốc nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.
Tránh xa tầm tay của trẻ em.