Thành phần
Hoạt chất: Natri carboxymethylcellulose 0.5%.
Tá dược: Acid boric, calci clorid dihydrat, magnesi clorid hexahydrat, kali clorid, nước tinh khiết, PURITy (phức hợp oxydro được làm ổn định), natri borat decahydrat, natri clorid và natri hydroxid.
Chỉ định
Làm dịu nhất thời cảm giác nóng rát, kích ứng và khó chịu do khô mắt hoặc do tiếp xúc với gió hay ánh nắng. Thuốc còn được dùng như một chất bảo vệ chống lại các kích thích khác
Dược lực học
Chưa có báo cáo.
Dược động học
Thuốc không hấp thụ toàn thân.
Liều dùng
Thuốc nhỏ làm trơn mắt.
Nhỏ 1 hay 2 giọt vào mắt bị đau khi cần thiết.
Các thuốc nhỏ mắt được dùng đồng thời nên cách lần nhỏ Refresh Tears ít nhất 5 phút để tránh thuốc bị rửa trôi.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách dùng
Thuốc dùng nhỏ mắt.
Làm gì khi dùng quá liều
Do CMC trơ về mặt dược lý và được dự kiến sẽ không hấp thụ toàn thân, các tác dụng toàn thân do quá liều tại chỗ không được dự kiến từ việc sử dụng nước mắt nhân tạo Refresh Tears. Ngoài ra không có khả năng gây ra tác dụng phụ gây độc nào khi vô ý dùng quá liều đường toàn thân.
Làm gì khi quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tương tác thuốc
Chưa được ghi nhận.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Refresh Tears, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Khi dùng thuốc đúng theo chỉ dẫn thì không có tác dụng phụ nào đáng kể.
Kích thích mắt và các phản ứng dị ứng hiếm khi xảy ra.
Tóm tắt các phản ứng bất lợi của thuốc trong các nghiên cứu lâm sàng:
Tiết dịch mắt, kích ứng mắt, nóng rát và khó chịu mắt, đau mắt, ngứa mắt, xung huyết kết mạc mí mắt, rối loạn thị giác.
Kinh nghiệm hậu mãi:
Các phản ứng bất lợi bổ sung sau đây đã được xác định trong quá trình sử dụng Refresh Tears hậu mãi trong thực hành lâm sàng. Do báo cáo hậu mãi về những phản ứng này là tự nguyện và từ một nhóm dân số có quy mô không xác định, không phải luôn luôn có thể ước tính đáng tin cậy về tần suất của những phản ứng này.
Rối loạn mắt: Cảm giác có dị vật trong mắt, xung huyết mắt.
Rối loạn hệ miễn dịch triệu chứng sưng mắt, phù mí mắt hoặc đỏ da mí mắt.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Chống chỉ định
Chống chỉ định ở bệnh nhân quá mẫn với carboxymethylcellulose hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Để tránh nhiễm bẩn hoặc tổn thương mắt có thể xảy ra, không để đầu lọ chạm vào bất kỳ bề mặt nào và tránh tiếp xúc với mắt. Đậy nắp lại sau khi dùng. Nếu thấy mắt đau, thay đổi thị lực, mắt tiếp tục bị đỏ hoặc bị kích thích, hoặc nếu tình trạng mắt xấu hơn hay vẫn còn khó chịu quá 72 giờ thì nên ngừng sử dụng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ.
Không sử dụng nếu bao bì cho thấy bằng chứng về sự giả mạo. Không dùng nếu dung dịch thuốc bị đổi màu hoặc trở nên vẩn đục. Sử dụng trước ngày hết hạn ghi trên lọ thuốc.
Lái xe và vận hành máy móc
Refresh Tears có thể gây nhìn mờ thoáng qua, điều này có thể làm suy giảm khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Bệnh nhân nên đợi cho đến khi nhìn rõ trở lại trước khi lái xe hoặc sử dụng máy móc.
Thời kỳ mang thai
Không có cảnh báo đặc biệt nào về sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai.
Chưa có dữ liệu nghiên cứu đặc hiệu về việc sử dụng Refresh Tears đối với phụ nữ có thai, tuy nhiên các nghiên cứu tiền lâm sàng với CMC đã không cho thấy bất kỳ tác dụng có hại nào trong khi mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Không có cảnh báo đặc biệt nào về sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
Refresh Tears cũng chưa được nghiên cứu ở phụ nữ cho con bú, tuy nhiên MC được dự kiến sẽ không hấp thụ toàn thân, vì vậy thuốc được dự kiến sẽ không bài tiết vào sữa mẹ.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30oC. Tránh ẩm.
Chỉ sử dụng khi dấu niêm phong lọ thuốc còn nguyên vẹn.
Hủy bỏ phần thuốc không dùng sau khi mở lọ được 4 tuần.
Để xa tầm tay trẻ em.