Thành phần
Hoạt chất: Natri hyaluronat 1.0mg.
Tá dược: Benzalkonium clorid, dinatri edetat, dinatri hydrophosphat, mononatri dihydrophosphat, natri clorid, nước cất pha tiêm.
Chỉ định
Triệu chứng khô mắt.
Rối loạn biểu mô giác mạc do các nguyên nhân sau: hội chứng Sjogren, hội chứng Stevens-Johnson, sau phẫu thuật mắt, thuốc, chấn thương mắt hay do mang kính áp tròng.
Dược lực học
Cơ chế tác dụng
Do hoạt chất của Hylaform 0.1% có cấu trúc giống với natri hyaluronat tự nhiên và trọng lượng phân tử trên 4000 KDa nên thuốc có tính tương hợp sinh học và độ đàn hồi độ nhớt cao.
Hoạt chất của Hylaform được tạo ra từ quá trình ủ vi sinh học hiện đại nên chế phẩm chứa hàm lượng protein thấp và hoàn toàn không chứa các chất gây viêm. Nhờ có độ đàn hồi và độ nhớt cao, thuốc có hiệu quả trong việc duy trì và bảo vệ tế bào biểu mô giác mạc.
Các nghiên cứu tiền lâm sàng cho thấy natri hyaluronat là một hợp chất sinh học có tác dụng đẩy nhanh sự lành vết thương của các tế bào biểu mô giác mạc và có đặc tính giữ nước.
Dược động học
Sau khi dùng tại chỗ liều đơn 50μl dung dịch nhỏ mắt chứa natri hyaluronat C14 0.1% ở thỏ có giác mạc bình thường, đồng vị chỉ được phát hiện ở vùng phía ngoài mắt. Đặc biệt, mức phóng xạ cao ở kết mạc và được phát hiện vào 8 giờ sau khi nhỏ mắt. Ngược lại, mức phóng xạ thấp ở giác mạc và được phát hiện sau 30 phút dùng thuốc. Khi sử dụng trên thỏ có giác mạc bị tổn thương, phóng xạ nồng độ cao được phát hiện ở giác mạc và trong thuỷ dịch sau 1 giờ dùng thuốc.
Nồng độ trong huyết thanh của acid hyaluronic được đo trước khi nhỏ mắt và các ngày điều trị: 3 ngày, 9 ngày và 10 ngày ở 06 tình nguyện viên nam trưởng thành, khỏe mạnh. Tất cả các nồng độ trong huyết thanh ở các thời điểm được đo đều thấp hơn giới hạn định lượng 10 μg/mL.
Liều dùng
Nhỏ mắt 1 giọt mỗi lần, 5-6 lần mỗi ngày.
Cách dùng
Liều lượng có thể thay đổi theo triệu chứng bệnh.
Thuốc này chỉ được dùng theo đơn của bác sĩ.
Làm gì khi dùng quá liều
Không có thông tin về quá liều thuốc nhỏ mắt natri hyaluronat trong các tài liệu tham khảo được.
Làm gì khi quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tương tác thuốc
Không thấy có hiện tượng tương tác thuốc trong các tài liệu tham khảo được.
Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ trên mắt như ngứa mắt, kích ứng mắt, viêm bờ mi, viêm kết mạc, viêm mí mắt, viêm giác mạc, đau ở mắt, xung huyết kết mạc…
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc cho bệnh nhân dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Không dùng thuốc tiêm vào mắt (Thuốc chỉ dùng nhỏ mắt).
Tránh không để đầu ống thuốc chạm vào bất cứ bề mặt nào, kể cả trên mắt.
Không dùng thuốc khi đang mang kính áp tròng.
Lái xe và vận hành máy móc
không bị ảnh hưởng.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Chưa có các nghiên cứu về việc sử dụng thuốc nhỏ mắt natri hyaluronat trên phụ nữ có thai và cho con bú, vì thế cần thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C. Sau khi mở nắp, nắp chặt nắp sau mỗi lần dùng.