Thành phần
Hoạt chất: Tobramycin hàm lượng 15mg, Dexamethasone hàm lượng 5mg.
Tá dược: Vừa đủ 5ml.
Chỉ định
Thuốc được chỉ định cho những bệnh nhân bị viêm mắt có đáp ứng với Steroid có chỉ định của bác sĩ điều trị. Những bệnh nhân bị nhiễm khuẩn mắt hoặc có nguy cơ cao bị nhiễm khuẩn mà nguyên nhân gây ra là các chủng nhạy cảm với Tobramycin.
Thuốc cũng được chỉ định sử dụng tại chỗ cho các trường hợp viêm kết mạc, viêm bờ mi, nhãn cầu hoặc phần trước của nhãn cầu khi lợi ích điều trị vượt xa nguy cơ vốn có của Corticoid nhằm cải thiện tình trạng phù nề, viêm mắt nghiêm trọng.
Thuốc cũng được sử dụng ở những bệnh nhân bị viêm màng bồ đào trước thể mạn tính hoặc tổn thương giác mạc gây ra do bị hóa chất bắn vào mắt hoặc dị vật.
Torexvis-D chỉ được sử dụng khi có nghi ngờ cao tình trạng bệnh được gây ra do các chủng vi khuẩn nhạy cảm.
Dược lực học
Dexamethason: Hoạt chất được sử dụng rộng rãi trong các chế phẩm thuốc nhỏ mắt để kiểm soát tình trạng viêm mắt, viêm kết mạc khi có chỉ định từ bác sĩ điều trị. Có chế hoạt động của Dexamethason là ức chế sự kết dính của các tế bào bộ mô mạch máu, ức chế sự tổng hợp của men Cox 1 và 2 cũng như các biểu hiện của Cytokin. Qua đó giảm thiểu các biểu hiện viêm một cách mạnh mẽ.
Tobramycin: Hoạt chất là một kháng sinh thuộc nhóm Aminoglycosid và có tác dụng diệt khuẩn mạnh, nhạy cảm trên nhiều chủng cả gram âm hoặc gram dương. Một số chủng vi khuẩn điển hình nhạy cảm với Tobramycin là Staphylococci, Streptococci đã kháng Penicillin, liên cầu khuẩn beta gây tan huyết hoặc không,… Nhiều nghiên cứu trên mô hình thực nghiệm cho thấy nhiều chủng kháng Gentamicin nhưng vẫn có độ nhạy cảm cao với Tobramycin.
Dược động học
Chưa có báo cáo liên quan đến dược động học của thuốc.
Liều dùng
Mỗi lần nhỉ từ 1-2 giọt, sau 4-6 giờ đồng hồ có thể dùng lại.
Trong 1-2 ngày đầu của đợt điều trị có thể tăng liều đến 1-2 giọt cách mỗi 2 tiếng đồng hồ.
Trong những ngày sau cần giảm liều lượng dần dần sau khi các triệu chứng lâm sàng giảm bớt.
Tránh việc dừng điều trị quá sớm hoặc đột ngột.
Cách dùng
Lắc đều lọ thuốc nhỏ mắt trước khi sử dụng. Vành nhẹ mắt rồi tra thuốc vào khóe mắt, tránh để đầu lọ thuốc nhỏ mắt chạm vào giác mạc, sau đó nhỏ một lượng thuốc vừa đủ theo đúng chỉ định của bác sĩ.
Làm gì khi dùng quá liều
Việc lạm dụng thuốc có thể dẫn đến tình trạng viêm kết mạc, phù nề, sưng, đỏ hoặc ngứa ở kết mạc hoặc xung quanh mắt. Chảy nhiều nước mắt không kiểm soát hoặc xuất hiện các triệu chứng tương tự như tác dụng không mong muốn.
Trong trường hợp có nghi ngờ gặp phải tác dụng không mong muốn cần ngừng việc sử dụng thuốc, báo lại với bác sĩ hoặc dược sĩ để được hỗ trợ kịp thời. Trong trường hợp bệnh nhân có các biểu hiện nguy hiểm cần đến ngay cơ sở y tế để được hỗ trợ kịp thời.
Làm gì khi quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tương tác thuốc
Chưa có báo cáo liên quan đến tương tác của Torexvis-D với những thuốc hoặc hoạt chất khác.
Tránh sử dụng Tobramycin đồng thời với các thuốc dùng đường uống có độc tính mạnh trên thính giác hoặc thần kinh.
Tác dụng phụ
Các phản ứng không mong muốn thường gặp nhất là các phản ứng quá mẫn tại chỗ bao gồm tình trạng đỏ kết mạc, ngứa và phù mi mắt. Trong trường hợp sử dụng Tobramycin với các kháng sinh thuộc nhóm Aminoglycosides toàn thân khác thì cần thận trọng và theo dõi tổng nồng độ các thuốc trong huyết thanh bệnh nhân.
Các phản ứng không mong muốn của Corticoid có thể gặp phải là tăng nhãn áp và có thể biến chuyển thành Glaucoma, tổn thương dây thần kinh thị giác, chậm lành vết loét ở giác mạc.
Tăng nguy cơ nhiễm khuẩn thứ phát, nấm giác mạc đặc biệt là ở những người sử dụng thuốc chứa Corticoid dài ngày.
Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng Torexvis-D cho người có tiền sử quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Không dùng thuốc cho bệnh nhân bị viêm biểu mô giác mạc gây ra do Herpes Simplex, thủy đậu, hoặc các tình trạng viêm kết mạc hoặc giác mạc khác gây ra do virus.
Bệnh nhân bị chẩn đoán là nhiễm khuẩn Mycobacterium hoặc nấm mắt cũng như các vùng gần mắt.
Tuyệt đối không được sử dụng thuốc ở những bệnh nhân mổ lấy dị vật ở giác mạc không có biến chứng.
Thận trọng khi sử dụng
Sử dụng thuốc liều cao và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ phơi nhiễm nấm giác mạc do sử dụng Corticoid kéo dài. Tương tự như các thuốc chứa kháng sinh khác, cần tránh sử dụng dài ngày do có thể làm tăng nguy cơ phát triển các chủng vi khuẩn không nhạy cảm, trong đó có cả nấm.
Chưa xác định được sự an toàn của thuốc khi dùng cho bệnh nhân nhi dưới 24 tháng tuổi, do đó cần đặc biệt thận trọng và tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.
Không ghi nhận sự khác biệt về sinh khả dụng, tác dụng phụ,… ở những bệnh nhân lớn tuổi. Tuy nhiên vẫn cần thận trọng ở đối tượng có nhiều bệnh lý nề liên quan.
Thuốc chỉ nên sử dụng sau 28 ngày tính từ thời điểm mở nắp bảo vệ.
Lái xe và vận hành máy móc
Không bị ảnh hưởng.
Thời kỳ mang thai
Chưa rõ thuốc có gây ảnh hưởng trên thai nhi hay không, do đó chỉ sử dụng thuốc khi chứng minh được lợi ích vượt xa nguy cơ tiềm ẩn.
Thời kỳ cho con bú
Chưa rõ thuốc có thể tiết qua sữa và gây ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ hay không, do đó cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho nhóm đối tượng này. Đồng thời cần cân nhắc kỹ lưỡng giữa việc ngừng cho trẻ bú và việc sử dụng thuốc.
Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C.
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có đơn của bác sĩ, mọi thông tin trên website chỉ mang tính chất tham khảo.