Thành phần
Taurine hàm lượng 40mg.
Methyl Parahydroxybenzoat 1ml.
Nước cất pha vừa đủ 1ml.
Chỉ định
Taurine là một acid amin quan trọng, có nhiều trong võng mạc. Nó có tác dụng tham gia điều hoà các quá trình chuyển hóa, giúp thúc đẩy sự phục hồi chức năng của các tế bào ở mắt. Taurine có khả năng tái tạo lại các tế bào giác mạc tổn thương do nhiều nguyên nhân, giúp cải thiện thị lực.
Bên cạnh đó, Taurine giúp tăng lượng dịch chảy trong nhãn cầu, giúp cải thiện được tình trạng khô mắt và các bệnh lý về mắt khác như viêm giác mạc, loạn dưỡng giác, đục thủy tinh thể,…
Ngoài ra, Taurine có khả năng chống oxy hóa mạnh nên nó phá vỡ các yếu tố oxy hoá có hại từ môi trường đến mắt, giúp cho võng mạc khoẻ và ngăn ngừa các bệnh về thị lực. Nếu lượng Taurine không đủ để bảo vệ mắt, sẽ dẫn đến tổn thương tế bào võng mạc.
Dược lực học
Taurine là một acid amin chứa lưu huỳnh được hình thành trong cơ thể trong quá trình chuyển hóa cystein. Taurine có tác dụng kích thích quá trình phục hồi và tái tạo tế bào trong các bệnh loạn dưỡng, cũng như quá trình loại bỏ sự rối loạn chuyển hóa của tế bào mắt, bình thường hóa chức năng màng tế bào, tối ưu hóa các quá trình tạo năng lượng và trao đổi chất, duy trì thành phần điện giải trong dịch tế bào do sự tích lũy của ion K+ và Ca2+
Dược động học
Với Taurine sử dụng tại chỗ xâm nhập vào môi trường của mắt. Khi áp dụng ở liều điều trị, thuốc không thực sự được hấp thụ vào tuần hoàn toàn thân.
Liều dùng
Liều khuyến cáo: nhỏ vào mỗi mắt 1-2 giọt, 2-4 lần mỗi ngày.
Cách dùng
Nhỏ trực tiếp vào mắt, không nên bóp quá mạnh làm quá liều sử dụng
Dùng liên tục trong vòng 3 tháng. Đợt điều trị lặp lại sau 1 tháng.
Làm gì khi dùng quá liều
Trong các trường hợp sử dụng thuốc Taufon 4% quá liều hay uống quá nhiều so với liều được chỉ định phải cấp cứu, người nhà cần đem theo toa thuốc/lọ thuốc nạn nhân đã uống. Ngoài ra, người nhà bệnh nhân cũng cần biết chiều cao và cân nặng của nạn nhân để thông báo cho bác sĩ.
Làm gì khi quên liều
Bổ sung liều nếu quá giờ sử dụng thuốc từ 1-2h. Tuy nhiên, nếu gần so với liều tiếp theo, bạn nên uống liều tiếp theo vào thời điểm được chỉ định mà không cần gấp đôi liều mà bác sĩ hướng dẫn.
Tương tác thuốc
Có thể tương tác với rượu. bia, thuốc lá… nên cần tránh sử dụng khi dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Hầu như không xảy ra tác dụng phụ, một số trường hợp bị kích ứng tại chỗ cần được sự chỉ định và theo dõi của bác sĩ.
Chống chỉ định
Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Kiểm tra kỹ số đăng ký, hạn sử dụng trước khi dùng thuốc.
Lái xe và vận hành máy móc
Không bị ảnh hưởng
Thời kỳ mang thai
Hiện nay chưa có báo cáo về ảnh hưởng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai. Do đó chỉ nên sử dụng thuốc khi thật cần thiết và phải hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng để đảm bảo an toàn cho thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
Hiện nay chưa có báo cáo về ảnh hưởng khi dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú. Do đó chỉ nên sử dụng thuốc khi thật cần thiết và phải hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng để đảm bảo an toàn cho trẻ nhỏ.
Bảo quản
Để xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30⁰C.