Thành phần
Hoạt chất: Moxifloxacin và Dexamethason phosphat.
Tá dược: Vừa đủ.
Chỉ định
Điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn ở mắt gây ra bởi những chủng vi khuẩn nhạy cảm.
Phòng ngừa viêm và nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ở mắt.
Dược lực học
Moxifloxacin (Moxifloxacin hydroclorid): là một kháng sinh nhóm fluoroquinolon thế hệ thứ 4. Cơ chế tác dụng là ức chế enzym DNA gyrase và Topoisomerase IV, là những enzym cần thiết cho sự sao chép, phiên mã và tu sửa ADN của vi khuẩn.
Phổ kháng khuẩn của moxifloxacin:
Các vi sinh vật nhạy cảm:
Vi khuẩn hiếu khí Gram dương:
Các loài Corynebacterium bao gồm:
Corynebacterium diphtheriae
Staphylococcus aureus (nhạy cảm với methicillin)
Streptococcus pneumoniae
Streptococcus pyogenes
Nhóm Streptococcus viridans
Vi khuẩn hiếu khí Gram âm:
Enterobacter cloacae
Haemophilus influenzae
Klebsiella oxytoca
Moraxella catarrhalis
Serratia marcescens
Vi khuẩn kỵ khí: Proprionibacterium acnes.
Các vi sinh vật khác: Chlamydia trachomatis.
Các vi sinh vật đề kháng thu được:
Vi khuẩn hiếu khí Gram dương:
Staphylococcus aureus (kháng methicillin)
Staphylococcus coagulase-negative
Species (kháng methicillin)
Vi khuẩn hiếu khí Gram âm:
Neisseria gonorrhoeae
Các vi sinh vật đề kháng tự nhiên:
Vi khuẩn hiếu khí Gram âm:
Pseudomonas aeruginosa
Dexamethason (Dexamethason natri phosphal): là glucocorticoid tổng hợp, tác dụng bằng cách gắn vào thụ thể ở tế bào, chuyển vị vào nhân tế bào và ở đó đã tác động đến 1 số gen được dịch mã. Dexamethason có các tác dụng chính của glucocorticoid là chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch.
Dexamethason có tác dụng chống viêm thông qua sự giảm giải phóng acid grachidonic, ức chế sự kết dính phân tử các tế bào nội mô mạch máu, giảm tác dụng của cyclooxygenase và cytokin.
Tác dụng này dẫn tới giảm giải phóng các chất trung gian hóa học gây viêm, giảm sự kết dính của bạch cầu lưu thông vào nội mô mạch máu, ngăn ngừa sự di chuyển của chúng tới các tổ chức bị viêm ở mắt. Hơn nữa ức chế cyclooxygenase sẽ làm giảm prostaglandin gây viêm, một chất được biết là gây tổn hại hàng rào máu-thủy dịch, làm cho các protein huyết tương thấm vào các tổ chức ở mắt.
Về tác dụng chống viêm, dexamethason mạnh hơn hydrocortison 30 lần, mạnh hơn prednisolon 7 lần.
Dược động học
Moxifloxacin hydroclorid và dexamethason natri phosphat được hấp thu với lượng rất nhỏ khi dùng qua đường nhỏ mắt.
Liều dùng
Liều dùng cho người lớn (bao gồm cả người cao tuổi) và trẻ em trên 2 tuối:
Điều trị nhiễm khuẩn ở mắt gây ra do các vi khuẩn nhạy cảm: Nhỏ giọt/lần, 4 lần/ngày trong 7 ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Phòng ngừa viêm và nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ở mắt: Nhỏ 1 giọt/lần, 4 lần/ngày vào bên mắt phẫu thuật, bắt đầu lngày trước phẫu thuật và kéo dài thêm 15 ngày sau phẫu thuật.
Với bệnh nhân phẫu thuật đục thủy tinh thể: Nhỏ thuốc ngay sau khi phẫu thuật xong.
Với bệnh nhân phẫu thuật khúc xạ bằng LASIK: Nhỏ thuốc trong vòng 15 phút sau phẫu thuật.
Lưu ý:
Đối với trẻ em dưới 2 tuổi: Chưa có đầy đủ dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả trong điều trị.
Không dùng chung mỗi lọ cho nhiều người, không chạm vào đầu nhỏ giọt (kể cả mí mắt), đóng chặt nắp lọ ngay sau khi sử dụng để tránh nhiễm khuẩn.
Lọ thuốc đã mở không dùng quá 15 ngày.
Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách dùng
Thuốc Quimodex dùng nhỏ mắt.
Làm gì khi dùng quá liều
Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.
Trường hợp dùng quá liều tại chỗ thì nên rửa mắt ngay bằng nước sạch và cần tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
Làm gì khi quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tương tác thuốc
Chưa có dữ liệu về tương tác thuốc.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Quimodex, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Tác dụng không mong muốn khi sử dụng moxifloxacin hydroclorid nhỏ mắt gồm:
Thường gặp, ADR >1/100
Mắt: Ngứa và đau mắt.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Mắt: Viêm giác mạc, khô mắt, xuất huyết kết mạc, sung huyết mắt, ngứa mắt, phù mí mắt, khó chịu ở mắt.
Hiếm gặp, 1/10000 ≤ ADR < 1/1000
Mắt: Tổn thương biểu mô giác mạc, viêm kết mạc, viêm mí mắt, sưng mắt, nhìn mờ, giảm tầm nhìn, mỏi mắt.
Tần suất không xác định
Ngoài mắt: Sốt, tăng ho, viêm tai giữa, viêm hầu họng, ngứa và viêm mũi.
Tác dụng không mong muốn khi sử dụng corticoid gồm:
Thường gặp, ADR >1/100
Mắt: Tăng áp lực nội nhãn, ngứa mắt Và thị lực mở. Những triệu chứng này rất nhẹ và thoáng qua.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Mắt: Có thể xảy ra các dấu hiệu của phản ứng dị ứng hoặc quá mẫn, đục thủy tinh thể, nhiễm trùng thứ phát ở mắt do giảm khả năng đề kháng của cơ thể.
Hiếm gặp, 1/10000 ≤ ADR < 1/1000
Mắt: Viêm kết mạc, phù mắt, viêm màng bồ đào, viêm giác mạc, loét giác mạc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo ngay cho bác sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chống chỉ định
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân bị glôcôm hoặc các bệnh ở mắt có thể gây mỏng giác mạc hoặc màng cứng của mắt.
Bệnh nhân bị bệnh ở mắt do nấm, virus hoặc khuấn mycobacteria.
Thận trọng khi sử dụng
Chỉ dùng tại chỗ ở mắt, không dùng để tiêm.
Như các kháng sinh khác, khi dùng kéo dài có thể tạo ra các chủng vi sinh đề kháng, bao gồm cả nấm. Nếu có bội nhiễm xảy ra, nên ngưng dùng thuốc và áp dụng biện pháp điều trị thích hợp.
Khi dùng corticoid trong thời gian dài phải cân nhắc đến việc nhiễm nấm giác mạc.
Bệnh nhân không nên đeo kính áp tròng khi khi điều trị bệnh ở mắt với corticoid do tăng nguy cơ nhiễm trùng.
Sản phẩm chứa thimerosal, có thể gây phản ứng dị ứng.
Lái xe và vận hành máy móc
Nhìn mờ thoáng qua khi vừa nhỏ thuốc. Không lái xe hay vận hành máy móc nguy hiểm cho tới khi tầm nhìn rõ ràng.
Thời kỳ mang thai
Chưa có đầy đủ dữ liệu về an toàn của thuốc, vì thế không nên sử dụng thuốc này khi đang mang thai, trừ khi cân nhắc thấy lợi ích mang lại vượt trội nguy cơ của thuốc đối với thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
Không nên sử dụng thuốc này với người đang cho con bú. Trong trường hợp cần thiết phải dùng, cân. nhắc tầm quan trọng để quyết định (nếu dùng thuốc thì ngưng cho trẻ bú mẹ).
Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30°C.