Thành phần
Hoạt chất: Cao toàn phần không xà phòng hóa quả bơ và dầu đậu nành 300mg tương ứng với: phần không xà phòng hóa dầu quả bơ (1/250) (Persea gratissima) 100mg, phần không xà phòng hóa dầu đậu nành (1/7500) (Glycine max) 200mg.
Tá dược: Keo silica khan, butylhydroxytoluen.
Thành phần vỏ nang: Polysorbate 80, gelatine, titan dioxide (E171), erythrosin (El27), màu vàng oxid sắt (El72).
Chỉ định
Khoa cơ xương khớp: Điều trị triệu chứng các biểu hiện bệnh lý của thoái hóa khớp hông và khớp gối.
Khoa miệng: Điều trị hỗ trợ viêm nha chu.
Dược lực học
Piascledine 300mg thuộc thế hệ mới của “Sysadoa” (thuốc có tác dụng chậm dùng điều trị triệu chứng viêm xương khớp). Do đặc tính tác động chậm, khi bắt đầu điều trị với Piascledine 300mg có thể cần kết hợp với một NSAID và/hoặc thuốc giảm đau với liều lượng có thể giảm khi hiệu quả Piascledine tăng.
Cơ chế tác động của cao toàn phần của phần không xà phòng hoá quả bơ và dầu đậu nành (ASU) đã được đánh giá qua nghiên cứu in vitro và in vivo trong bệnh thoái hóa khớp (OA) cho thấy các tính chất dược lý chủ yếu như sau:
Cơ chế tác động chính của Piascledine 300mg bao gồm:
Sự gia tăng tổng hợp (PG) proteoglycans, đặc biệt nhóm có trọng lượng phân tử cao, với chất lượng tương tự như các PG tự nhiên. Tác dụng bổ sung của hai thành phần của piascledine: Ức chế cấp tính sự thoái biến PG và kích thích mãn tính sự tổng hợp PG. Sự kích thích tổng hợp collagen bởi tế bào hoạt dịch và tế bào sụn khớp. Tác dụng trên collagen là do làm giảm tác dụng ức chế của IL-1 và giảm tổng hợp PGE2 bởi các tế bào sụn. Piascledine 300mg cũng ức chế collagenase type II ở khớp.
Cuối cùng, Piascledine 300mg kích thích hoạt động của TGFβ1 và TGFβ2 và chất ức chế hoạt hóa plasminogen 1 (PAI-1). Các tác động này giải thích hiệu quả có lợi trên sự hồi phục và bảo vệ chất cơ bản ngoại bào.
Dược động học
Không có phương pháp phân tích chuyên biệt và đủ chính xác cho các nghiên cứu dược động học để phân tích ASU trong dịch sinh học. Vì vậy, không có dữ liệu có giá trị về dược động học của Piascledine 300mg.
Liều dùng
Một viên nang 300mg một ngày vào giữa bữa ăn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách dùng
Đường uống. Tránh nhai viên thuốc mà uống với nhiều nước.
Làm gì khi dùng quá liều
Không có ghi nhận nào về trường hợp quá liều từ các nghiên cứu lâm sàng và/hoặc kinh nghiệm trong quá trình sử dụng thuốc.
Làm gì khi quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tương tác thuốc
Chưa ghi nhận tương tác thuốc đối với Piascledine.
Tác dụng phụ
Hiếm khi xảy ra: Trào ngược có vị béo, điều này có thể tránh bằng cách uống thuốc trong bữa ăn.
Hiếm khi xảy ra: Phản ứng quá mẫn.
Rất hiếm gặp các trường hợp rối loạn về gan bao gồm tăng transaminase, phosphatase kiềm, bilirubin và gamma-glutamyl transpeptidase.
Ảnh hưởng trên đường tiêu hóa: Tiêu chảy và đau thượng vị (không thể ước tính tần suất xảy ra từ các dữ liệu hiện có).
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chống chỉ định
Thuốc Piascledine 300mg chống chỉ định trong các trường hợp mẫn cảm với hoạt chất hay bất kì thành phần tá dược nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Không có cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi dùng.
Không nên sử dụng Piascledine 300mg ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi vì tính an toàn và hiệu quả chưa được chứng minh.
Lái xe và vận hành máy móc
Piascledine 300mg không ảnh hưởng lên khả năng lái xe hay vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Trên thú: Không có bằng chứng về tác dụng gây quái thai của Piascledine 300mg trên động vật.
Trên lâm sàng: Hiện nay, không có đủ dữ liệu đánh giá khả năng gây dị tật và độc tính thai nhi của Piascledine 300mg. Vì vậy nên tránh dùng Piascledine 300mg trong thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú
Tránh dùng Piascledine 300mg trong thời gian cho con bú.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30ºC. Để xa tầm tay trẻ em.




