Thành phần
Hoạt chất: Methylprednisolon 4mg.
Tá dược: Vừa đủ 1 viên.
Chỉ định
Viêm khớp dạng thấp, một số thể viêm mạch, lupus ban đỏ hệ thống, viêm động mạch thái dương, viêm động mạch nốt, bệnh sarcoid.
Hen phế quản, thiếu máu tan máu, viêm loét đại tràng mạn, giảm bạch cầu hạt, bệnh dị ứng nặng bao gồm phản vệ, ung thư, bệnh leukemia cấp tính, ung thư vú, u lympho, ung thư tuyến tiền liệt.
Ngoài ra, thuốc được chỉ định để điều trị hội chứng thận hư nguyên phát.
Dược lực học
Methylprednisolone là một glucocorticoid dẫn xuất Prednisolone. Thuốc có tác dụng chống viêm và điều hòa miễn dịch.
Cơ chế hoạt động của thuốc bằng cách liên kết và kích hoạt thụ thể hạt nhân cụ thể, kết quả dẫn đến thay đổi biểu hiện gen và ức chế sản xuất cytokine tiền viêm. Yếu tố này còn giúp giảm số lượng tế bào lympho ngoại vi, gây sự biệt hóa tế bào và kích thích vào quá trình chết của tế bào khối u nhạy cảm.
Dược động học
Hấp thu: Thuốc được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng của thuốc khoảng 80%. Nồng độ đạt được tối đa trong huyết tương là 1-2 giờ.
Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa tại gan.
Thải trừ: Thuốc được thải trừ qua nước tiểu. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 3 giờ.
Liều dùng
Liều khởi đầu: 6 – 40mg methylprednisolon/ngày.
Giảm liều dần dần và cần dùng liều thấp nhất có tác dụng.
Cách dùng
Dùng thuốc bằng đường uống.
Liều dùng theo chỉ định của bác sĩ.
Nếu điều trị dài ngày, nên sử dụng liệu pháp cách ngày khi tình trạng bệnh đã kiểm soát.
Làm gì khi dùng quá liều
Quá liều hay xảy ra khi điều trị trong thời gian dài với triệu chứng: Cushing, loãng xương, yếu cơ, ức chế tuyến thượng thận.
Cần cân nhắc ngừng/tạm ngừng dùng thuốc.
Làm gì khi quên liều
Trong trường hợp lỡ quên một liều, người dùng nên uống thuốc ngay khi nhớ ra.
Tuyệt đối không uống bù gấp đôi liều cho liều đã quên trước đó.
Tương tác thuốc
Chuyển hóa của các thuốc: Erythromycin, cyclosporin, Phenobarbital, carbamazepin, Phenytoin, ketoconazol, Rifampicin có thể bị ảnh hưởng bởi methylprednisolon.
Phenytoin, rifampin, phenobarbital, thuốc lợi tiểu thải kali có thể làm giảm tác dụng của methylprednisolon.
Cần dùng liều Insulin cao hơn khi phối hợp với methylprednisolon.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động, ăn ngon miệng hơn, khó tiêu, rậm lông, tiểu đường, đau khớp, đục thủy tinh thể, glocom,…
Ít gặp: Chóng mặt, cơn co giật, u giả ở não, loạn tâm thần, nhức đầu, ảo giác, thay đổi tâm trạng, sảng khoái, phù, tăng huyết áp, nổi mụn trứng cá, tăng sắc tố mô, teo da, thâm tím trên da, hội chứng Cushing, chậm lớn, ức chế trục tuyến yên – thượng thận, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, vô kinh, nhiễm kiềm, giữ natri và nước, tăng glucose huyết, loét dạ dày, chướng bụng, buồn nôn, nôn ói, viêm loét thực quản, viêm tụy, yếu cơ, loãng xương, gãy xương, phản ứng quá mẫn,…
Khi gặp bất kỳ tác dụng phụ nào của thuốc Soluthepharm, người bệnh nên báo ngay cho bác sĩ để được can thiệp xử trí kịp thời.
Chống chỉ định
Trường hợp có nhiễm khuẩn nặng (trừ lao màng não, sốc nhiễm khuẩn).
Quá mẫn với hoạt chất hay bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.
Thương tổn da nguyên nhân do virus, nấm, lao.
Đang trong quá trình điều trị với vaccin virus sống.
Thận trọng khi sử dụng
Cần thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân loãng xương, rối loạn tâm thần, người mới nối thông mạch máu, đái tháo đường, loét tá tràng, tăng huyết áp, suy tim, trẻ đang lớn.
Thận trọng khi sử dụng trên đối tượng người cao tuổi, nên dùng với liều thấp nhất có hiệu quả và điều trị trong thời gian ngắn nhất có thể.
Nếu dừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress thì có thể gây suy tuyến thượng thận.
Dùng thuốc liều cao có thể ảnh hưởng tới tác dụng của vacxin.
Lái xe và vận hành máy móc
Sử dụng được cho đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Không dùng Soluthepharm 4 cho phụ nữ khi đang có thai.
Thời kỳ cho con bú
Không sử dụng được cho phụ nữ đang cho con bú.
Bảo quản
Bảo quản Soluthepharm 4 nơi khô, tránh ánh nắng.
Nhiệt độ không quá 30 độ C.