Thành phần
Methylprednisolon 16mg.
Chỉ định
Viêm khớp dạng thấp, một số thể viêm mạch, lupus ban đỏ hệ thống, viêm động mạch thái dương, viêm động mạch nốt, bệnh sarcoid.
Hen phế quản, thiếu máu tan máu, viêm loét đại tràng mạn, giảm bạch cầu hạt, bệnh dị ứng nặng bao gồm phản vệ, ung thư, bệnh leukemia cấp tính, ung thư vú, u lympho, ung thư tuyến tiền liệt.
Ngoài ra, thuốc được chỉ định để điều trị hội chứng thận hư nguyên phát.
Dược lực học
Methylprednisolone là một glucocorticoid dẫn xuất Prednisolone. Thuốc có tác dụng chống viêm và điều hòa miễn dịch.
Cơ chế hoạt động của thuốc bằng cách liên kết và kích hoạt thụ thể hạt nhân cụ thể, kết quả dẫn đến thay đổi biểu hiện gen và ức chế sản xuất cytokine tiền viêm. Yếu tố này còn giúp giảm số lượng tế bào lympho ngoại vi, gây sự biệt hóa tế bào và kích thích vào quá trình chết của tế bào khối u nhạy cảm.
Dược động học
Hấp thu: Thuốc được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng của thuốc khoảng 80%. Nồng độ đạt được tối đa trong huyết tương là 1-2 giờ.
Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa tại gan.
Thải trừ: Thuốc được thải trừ qua nước tiểu. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 3 giờ.
Liều dùng
Điều trị cơn hen nặng đối với người bệnh nội trú
Sau khi đã hết cơn hen cấp tính, dùng thuốc liều hàng ngày 32-48 mg/ngày. Giảm liều từ từ và có thể ngừng thuốc sau 10 -14 ngày kể từ khi bắt đầu dùng thuốc.
Cơn hen cấp tính
32-48 mg/ngày, trong 5 ngày và sau đó có thể dùng liều bổ sung thấp hơn trong 1 tuần. Sau khi khỏi cân cấp tính, liều dùng sẽ được giảm dần nhanh.
Viêm khớp mạn tính ở trẻ em với những biến chứng đe dọa tính mạng
Dùng trong liệu pháp tấn công với liều 10-30 mg/kg/đợt, thường dùng 3 lần.
Viêm loét đại tràng mãn tính:
Bệnh nhẹ: Thụt giữ (80mg).
Đợt cấp tính nặng: Uống (8 đến 24 mg/ngày).
Hội chứng thận hư nguyên phát: Khởi đầu với liều 0.8-1.6 mg/kg/ngày, dùng trong 6-8 tuần.
Thiếu máu tan huyết do miễn dịch: 64 mg/ngày, dùng trong 3 ngày. Phải điều trị ít nhất 6-8 tuần.
Bệnh sarcoid: Liều khởi đầu là 0.8 mg/kg/ngày để bệnh thuyên giảm. Liều duy trì thấp 8 mg/ngày.
Cách dùng
Dùng thuốc bằng đường uống.
Liều dùng theo chỉ định của bác sĩ.
Nếu điều trị dài ngày, nên sử dụng liệu pháp cách ngày khi tình trạng bệnh đã kiểm soát.
Làm gì khi dùng quá liều
Các dấu hiệu của quá liều bao gồm biểu hiện của hội chứng Cushing (trên toàn cơ thể), yếu cơ (trên toàn cơ thể) và loãng xương (trên toàn cơ thể), những biến đổi này chỉ xuất hiện khi sử dụng glucocorticoid trong thời gian dài.
Việc sử dụng liều cao trong thời gian dài có thể dẫn đến tăng sản xuất vỏ tuyến thượng thận và ức chế hoạt động của tuyến thượng thận.
Trong những trường hợp như vậy, quyết định về việc tạm ngừng hoặc ngừng sử dụng glucocorticoid cần được đưa ra cân nhắc để đảm bảo quy trình điều trị được thực hiện đúng đắn.
Làm gì khi quên liều
Trong trường hợp lỡ quên một liều, người dùng nên uống thuốc ngay khi nhớ ra.
Tuyệt đối không uống bù gấp đôi liều cho liều đã quên trước đó.
Tương tác thuốc
Các thuốc chuyển hóa bởi cytochrom P450 như ciclosporin, Erythromycin, Phenytoin, erythromycin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin: Methylprednisolon làm thay đổi dược động học của các thuốc này.
Phenytoin, Phenobarbital, rifampin và các thuốc lợi tiểu giảm kali máu: Giảm hiệu lực của Methylprednisolon.
Methylprednisolon có thể làm tăng glucose máu, do đó cần tăng liều Insulin.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động, ăn ngon miệng hơn, khó tiêu, rậm lông, tiểu đường, đau khớp, đục thủy tinh thể, glocom,…
Ít gặp: Chóng mặt, cơn co giật, u giả ở não, loạn tâm thần, nhức đầu, ảo giác, thay đổi tâm trạng, sảng khoái, phù, tăng huyết áp, nổi mụn trứng cá, tăng sắc tố mô, teo da, thâm tím trên da, hội chứng Cushing, chậm lớn, ức chế trục tuyến yên – thượng thận, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, vô kinh, nhiễm kiềm, giữ natri và nước, tăng glucose huyết, loét dạ dày, chướng bụng, buồn nôn, nôn ói, viêm loét thực quản, viêm tụy, yếu cơ, loãng xương, gãy xương, phản ứng quá mẫn,…
Khi gặp bất kỳ tác dụng phụ nào của thuốc Soluthepharm, người bệnh nên báo ngay cho bác sĩ để được can thiệp xử trí kịp thời.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Soluthepharm 16 cho người bị mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Nhiễm khuẩn nặng, ngoại trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
Tổn thương da do virus, nấm hoặc lao.
Đang dùng vaccin sống.
Thận trọng khi sử dụng
Cần thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân loãng xương, rối loạn tâm thần, người mới nối thông mạch máu, đái tháo đường, loét tá tràng, tăng huyết áp, suy tim, trẻ đang lớn.
Thận trọng khi sử dụng trên đối tượng người cao tuổi, nên dùng với liều thấp nhất có hiệu quả và điều trị trong thời gian ngắn nhất có thể.
Nếu dừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress thì có thể gây suy tuyến thượng thận.
Dùng thuốc liều cao có thể ảnh hưởng tới tác dụng của vaccin.
Lái xe và vận hành máy móc
Sử dụng được cho đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Phụ nữ mang thai sử dụng thuốc kéo dài có thể dẫn đến trẻ nhẹ cân. Cần cân nhắc và thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Sử dụng được cho phụ nữ đang cho con bú.
Bảo quản
Bảo quản thuốc nơi khô, dưới 30 độ C. Tránh để thuốc nơi ẩm thấp và nhiệt độ cao.