Thành phần
Hoạt chất: Spiramycin 750.000 IU, Metronidazol 125mg.
Tá dược: Tinh bột sắn, avicel, talc, magnesi stearat, sodium starch glycolat, ludipress, natri lauryl sulfat, PVP K30, PVA, HPMC, kollidon VA 64, titan dioxyd, màu eurolake ponceau vừa đủ 1 viên.
Chỉ định
Nhiễm trùng răng miệng cấp tính, mãn tính hoặc tái phát đặc biệt là áp xe răng, viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm. Phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng hậu phẫu.
Dược lực học
Zidocin Dhg là thuốc phối hợp spiramycin kháng sinh họ macrolid và metronidazol kháng sinh họ 5-nitro-imidazol, dùng trong điểu trị các bệnh nhiễm trùng răng miệng.
Spiramycin có hoạt tính kháng khuẩn trên các vi khuẩn thường gây bệnh vùng răng miệng như liên cầu khuẩn không phải nhóm D, phế cầu khuẩn, Mycoplasma, Chlamydia, Corynebacterium, Actitomyces.
Hoạt tính kháng khuẩn của metronidazol trên các vi khuẩn thường gây bệnh vùng răng miệng như trực khuẩn kỵ khí bắt buộc: Clostridium, Bacteroides fragilis, Peptostreptococcus, Peptococcus, C. perfringens, Bitidobacterium bifidum.
Dược động học
Spiramycin được hấp thu không hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Thuốc uống được hấp thu khoảng 20 – 50% liều sử dụng. Thời gian bán thải trung bình là 5 – 8 giờ.
Thuốc thải trừ chủ yếu ở mật. Metronidazol thường hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống. Thời gian bán thải khoảng 8 giờ.
Metronidazol chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa dạng hydroxy và acid, thải trừ qua nước tiểu một phần dưới dạng glucuronid.
Hai hoạt chất spiramycin và metronidazol trong Zidocin Dhg thâm nhập tốt vào các mô vùng răng miệng, trong nước bọt, nướu và xương ổ răng.
Liều dùng
Người lớn
Dùng 4 – 6 viên/ngày, chia làm 2 – 3 lần.
Trong trường hợp nặng có thể dùng 8 viên/ngày.
Trẻ em từ 10 – 15 tuổi
Dùng 3 viên/ngày.
Trẻ em từ 6 – 10 tuổi
Dùng 2 viên/ngày.
Lưu ý: liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách dùng
Dùng đường uống.
Làm gì khi dùng quá liều
Quá liều và cách xử trí của spiramycin: Chưa tìm thấy tài liệu.
Quá liều và cách xử trí của metronidazol: Metronidazol uống một liều duy nhất tới 15g đã được báo cáo. Triệu chứng bao gồm buồn nồn, nôn và mất điều hòa. Tác dụng độc thần kinh gồm có co giật. Viêm dây thần kinh ngoại biên đã được báo cáo sau 5 tới 7 ngày dùng liều 6 – 10.4g cách 2 ngày/lần.
Điều trị: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng hỗ trợ.
Làm gì khi quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tương tác thuốc
Đối với spiramycin: Dùng đồng thời với thuốc uống ngừa thai làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.
Đối với metronidazol: Tăng tác dụng thuốc chống đông (warfarin) và thuốc giãn cơ không khử cực (vecuronium). Dùng chung với rượu gây phản ứng kiểu disulfiram. Làm tăng nồng độ lithium trong huyết thanh. Phenobarbital làm tăng chuyển hóa metronidazol.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Zidocin Dhg 2X10, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Rối loạn tiêu hóa: Đau dạ dày, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
Phản ứng dị ứng: Nổi mề đay. Những tác dụng phụ liên quan tới metronidazol như: Vị kim loại trong miệng, viêm lưỡi, viêm miệng, giảm bạch cầu vừa phải, nước tiểu sẫm màu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời..
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với spiramycin hoặc metronidazol.
Trẻ dưới 6 tuổi.
Thận trọng khi sử dụng
Đối với bệnh nhân rối loạn chức năng gan, vì thuốc có thể gây độc gan. Không được uống rượu trong thời gian dùng thuốc. Nên kiểm tra công thức máu khi điều trị lâu dài.
Lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Không nên dùng trong ba tháng đầu thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú
Nên ngừng cho con bú khi đang dùng thuốc.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.