Thành phần
Hoạt chất: Ciprofloxacin (dưới dạng Ciprofloxacin hydroclorid 555mg): 500mg.
Tá dược: Vừa đủ 1 viên nén dài bao phim (Polyvinyl Alcohol, Silicon dioxid, Avicel M101, Natri starch glycolat, Magnesi stearat, PEG 6000, Talc, Dioxid titan, HPMC 615, Ethanol 96%, Nước tinh khiết).
Chỉ định
Cho các nhiễm khuẩn nặng mà các thuốc kháng sinh thông thường không tác dụng để tránh phát triển các vi khuẩn kháng cipofloxacin: Viêm đường tiết niệu trên và dưới; viêm tuyến tiền liệt; viêm xương – tủy; viêm ruột vi khuẩn nặng; nhiễm khuẩn nặng mắc trong bệnh viện (nhiễm khuẩn huyết, người bị suy giảm miễn dịch).
Dự phòng bệnh não mô cầu và nhiễm khuẩn ở người suy giảm miễn dịch.
Dược lực học
Ciprofloxacin là một hoạt chất mới thuộc nhóm quinolone. Chất này ức chế men gyrase (gyrase inhibitors) của vi khuẩn.
Dược động học
Hấp thu
Hấp thu nhanh và dễ dàng ở ống tiêu hoá. Khi có thức ăn và các thuốc chống toan, hấp thu thuốc bị chậm lại nhưng không bị ảnh hưởng một cách đáng kể. Sinh khả dụng khoảng 70-80%.
Phân bố
Khoảng từ 20% đến 40% nồng độ thuốc liên kết với protein huyết tương. Ciprofloxacin được phân bố rộng khắp cơ thể và thâm nhập tốt vào các mô, có nồng độ cao ở những nơi bị nhiễm khuẩn (các dịch cơ thể, các mô). Ciprofloxacin đi qua nhau thai và bài tiết qua sữa mẹ. Trong mật cũng có nồng độ thuốc cao.
Chuyển hóa
Ciprofloxacin chuyển hóa ở gan, ít nhất có 4 chất chuyển hóa hoạt động đã được xác định.
Thải trừ
Ciprofloxacin được đào thải chủ yếu qua nước tiểu nhờ lọc ở cầu thận và bài tiết ở ống thận. Các đường đào thải khác chiếm khoảng 1/3 là chuyển hóa ở gan, bài xuất qua mật và thải qua niêm mạc vào trong lòng ruột (đây là cơ chế đào thải bù trừ ở người bệnh bị suy thận nặng).
Liều dùng
Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, không tự ý thay đổi liều dùng khi không có sự cho phép của bác sĩ điều trị. Người dùng cũng có thể tham khảo thêm liều dùng thường được sử dụng như sau:
Trong điều trị nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình: Dùng liều 250- 500mg, ngày dùng 2 lần.
Trong điều trị nhiễm khuẩn nặng và có xuất hiện biến chứng: Dùng liều 750mg. ngày dùng 2 lần và dùng kéo dài trong khoảng 7-10 lần.
Với người suy thận: Cần hiệu chỉnh liều tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng, độ thanh thải creatinine.
Với người suy gan: Không cần hiệu chỉnh liều.
Với người già: Cần hiệu chỉnh liều tùy thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn cũng như khả năng hoạt động của thận.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống, thường uống với nước lọc hay nước đun sôi để nguội.
Không nhai hay bẻ thuốc mà cần đảm bảo nuốt cả viên.
Uống thuốc vào lúc đói có thể thúc đẩy tốc độ hấp thu thuốc vào cơ thể.
Không nên uống thuốc với các loại nước ép trái cây, nước khoáng hay các sản phẩm khác.
Làm gì khi dùng quá liều
Thông thường trong trường hợp quá liều, cần tiến hành rửa dạ dày, gây lợi tiểu để làm giảm nồng độ của thuốc trong máu. Biện pháp điều trị chủ yếu trong trường hợp quá liều là điều trị triệu chứng.
Làm gì khi quên liều
Hạn chế quên liều, không nên dùng gấp đôi liều trong lần dùng tiếp theo nếu đã lỡ quên 1 liều để tránh các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra.
Tương tác thuốc
Theophylline, NSAID, thuốc kháng acid, sucrafate, ion kim loại, cyclosporine.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Sepratis 500mg chủ yếu là các tác dụng lên đường tiêu hóa, da và hệ thần kinh. Tần suất của các tác dụng phụ là khác nhau:
Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy nặng, nồng độ các enzyme chuyển hóa transaminase.
Ít gặp: Nhức đầu, mệt mỏi, rối loạn huyết học, giảm số lượng tiểu cầu, bạch cầu đa nhân, tăng số lượng bạch cầu ưa bazơ, tăng nhịp tim, rối loạn tiêu hóa, mẩn ngứa, mề đay, phát ban, đau nhức xương khớp.
Hiếm gặp: Có thể gặp tình trạng sốc phản vệ do dị ứng với các thành phần có trong thuốc, thiếu máu, thay đổi số lượng bạch cầu, tiểu cầu, rối loạn thần kinh, hoang tưởng, trầm cảm, mất ngủ, tăng áp lực nội sọ, rối loạn cảm giác, suy gan, hoại tử tế bào gan,…
Đây chưa phải tất cả các triệu chứng bạn có thể gặp phải khi sử dụng thuốc. Hãy thông báo với bác sĩ khi bạn thấy các dấu hiệu bất thường trong thời gian dùng thuốc.
Chống chỉ định
Quá mẫn với ciprofloxacin hay nhóm quinolone. Phụ nữ có thai & cho con bú. Trẻ em & trẻ nhỏ. Ðộng kinh. Tiền sử đứt gân & viêm gân.
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng khi sử dụng cho người có tiền sử động kinh hay các rối loạn thần kinh trung ương khác, người suy giảm chức năng gan, thận hay người thiếu hụt men G6PD.
Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi vì tăng nguy cơ có khoảng QT kéo dài.
Cần uống thuốc theo kháng sinh đồ để tránh xảy ra tình trạng kháng thuốc.
Thuốc không nên dùng đối với người bệnh dưới 18 tuổi, phụ nữ mang thai, người mẹ đang cho con bú, trừ khi thật cần thiết và lợi ích của việc dùng thuốc lớn hơn các rủi ro
Nên thận trọng và hạn chế sử dụng cho trẻ em và trẻ đang trong giai đoạn phát triển do một số nghiên cứu cho thấy thuốc có thể gây thoái hóa sụn khớp.
Lái xe và vận hành máy móc
Do thuốc có thể gây ra tình trạng hoa mắt, chóng mặt nên cần thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc. Cần đảm bảo bạn đủ tỉnh táo khi lái xe để tránh những tai nạn đáng tiếc có thể xảy ra.
Thời kỳ mang thai
Chỉ nên dùng ciprofloxacin cho người mang thai trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng mà không có kháng sinh thay thế.
Thời kỳ cho con bú
Không dùng ciprofloxacin cho người cho con bú, vì ciprofloxacin tích lại ở trong sữa và có thể đạt đến nồng độ có thể gây tác hại cho trẻ. Nếu mẹ buộc phải dùng ciprofloxacin thì phải ngừng cho con bú.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, không để trong tầm với trẻ em. Không để nơi ẩm ướt hay nhiệt độ quá thấp. Nhiệt độ bảo quản thích hợp là dưới 30 độ C.