Thành phần
Hoạt chất: Cefnidir 125mg.
Tá dược Vừa đủ 5ml: aspatam, gôm xanthan, natri benzoat, hương xoài, hương Bạc Hà, hương cam,…
Chỉ định
Thuốc Sanidir chỉ định cho những bệnh nhân mắc các bệnh lý nhiễm khuẩn từ mức nhẹ đến vừa gây ra bởi các loại vi khuẩn nhạy cảm với thuốc:
Trên đối tượng trẻ em (>/= 6 tháng tuổi):
Nhiễm khuẩn họng, amidan do Streptococcus pyogenes.
Nhiễm khuẩn tai giữa thể cấp do Moraxella catarrhalis hoặc Haemophilus influenzae.
Trên người lớn và thanh thiếu niên:
Viêm phổi cộng đồng.
Viêm phế quản mãn tính đợt cấp.
Nhiễm khuẩn xoang hàm trên thể cấp.
Nhiễm khuẩn họng, amidan.
Nhiễm khuẩn trên da cùng với cấu trúc da không có biến chứng.
Dược lực học
Cefdinir là hoạt chất thuộc nhóm kháng sinh bán tổng hợp Cephalosporin thế hệ thứ III với cơ chế diệt khuẩn qua ức chế sự tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn.
Nó kháng được phần lớn những men beta– lactamase tạo ra từ các vi khuẩn gây bệnh Gram âm + Gram dương. Chính vì vậy có rất nhiều chủng vi khuẩn tuy kháng được penicillin + một số loại cephalosporin nhưng lại có sự nhạy cảm với kháng sinh Cefdinir. Sau đây là những chủng vi khuẩn nhạy cảm với cefdinir:
Nhóm vi khuẩn Chủng vi khuẩn nhạy cảm.
Vi khuẩn hiếu khí Gram dương:
Tụ cầu vàng (Staphylococcus aureus, là các chủng sinh men beta– lactamase, mà lại không có tác dụng trên các tụ cầu kháng methicillin).
Phế cầu khuẩn (Streptococcus pneumonia, chỉ là những chủng nhạy với penicillin).
Liên cầu khuẩn sinh mủ (Streptococcus pyogenes).
Vi khuẩn hiếu khí Gram âm:
Haemophilus influenzae- chủng chuyên gây nhiễm khuẩn niêm mạc (bao gồm các chủng tạo men beta– lactamase).
Haemophilus parainfluenzae (bao gồm các chủng tạo men beta– lactamase).
Moraxella catarrhalis (bao gồm các chủng tạo men beta– lactamase).
Vi khuẩn kỵ khí Gram dương:
Staphylococcus epidermidis- khuẩn tụ cầu (chủng nhạy cảm với methicillin).
Streptococcus agalactiae- Liên cầu khuẩn nhóm B.
Liên cầu khuẩn nhóm Viridan.
Vi khuẩn kỵ khí Gram âm:
Citrobacter diversus- trực khuẩn không bào tử.
Klebsiella pneumonia, Proteus mirabilis.
Escherichia coli (viết tắt là E. coli).
Dược động học
Hấp thu
Cefdinir có sinh khả dụng tuyệt đối đường uống với dạng hỗn dịch là 25%. Cmax (nồng độ tối đa trong huyết tương) là 1.60 μg/mL với liều 300mg cùng AUC là 7.05 sau 2-4 giờ uống. Chất béo làm giảm hấp thu thuốc đến 15%.
Phân bố
Thể tích phân bố (Vd) trung bình của Cefdinir đối với người lớn khoảng 0.35 L/kg và 0.67 L/kg đối với trẻ em. Thuốc phân bố rộng khắp cơ thể, nó đi qua hàng rào máu não và đạt nồng độ cao trong dịch não tuỷ.
Liên kết protein: Khoảng 60 – 70%.
Thải trừ
Thuốc đi ra cơ thể qua con đường thận.
Chu kỳ bán rã: T/2 (thời gian bán thải) là 1.7 giờ còn đối với trẻ sơ sinh và trẻ em trong khoảng 1.2 – 1.5 giờ.
Liều dùng
Người lớn: 100mg x 3 lần/ngày.
Trẻ em: 9-18 mg/kg/ngày, chia 3 lần.
Liều có thể điều chỉnh theo tuổi và triệu chứng bệnh.
Cách dùng
Để sử dụng thuốc đạt hiệu cảo tốt, tỈ lệ sinh khả dụng cao tuân thủ chỉ định, liều dùng đã được chỉ định riêng và thực hiện uống thuốc theo các bước sau:
Đầu tiên lắc đều lọ hỗn hợp thuốc để làm tơi bột trước khi uống.
Sau đó cho nước đun sôi để nguội đến vạch trong lọ cho đủ 30ml hỗn dịch.
Rồi tiếp tục lắc đều hỗn dịch cho đồng nhất khoảng 2 phút và mở nắp uống hết thuốc. Có thể tráng lại hỗn dịch bằng nước và uống tiếp.
Sử dụng thuốc trước hoặc sau bữa ăn đều được.
Làm gì khi dùng quá liều
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tương tác thuốc
Sanidir có thể xảy ra tương tác với một số loại thuốc sau:
Cefdinir giảm hấp thu khi dùng đồng thời với thuốc có thành phần Sắt hay thuốc kháng acid nên uống cách nhau ít nhất 2 tiếng đồng hồ.
Cefdinir giảm bài tiết qua thận nếu dùng cùng thuốc Probenecid.
Báo với bác sĩ những loại thuốc, thực phẩm chức năng đang dùng để được theo dõi và xử lý biến chứng kịp thời khi xảy ra.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp: tiêu chảy, buồn nôn, nhức đầu, đau bụng, nổi mẩn.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chống chỉ định
Dị ứng với cefdinir hay kháng sinh nhóm cephalosporin + penicillin và các thành phần trong công thức thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Chỉ được sử dụng thuốc khi đã chứng minh được nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm với thuốc.
Có thể dẫn đến tình trạng vi khuẩn kháng thuốc nếu sử dụng kéo dài.
Bệnh nhân với tiền sử viêm đại tràng, bệnh thận và tiểu đường cần cẩn trọng khi sử dụng thuốc.
Bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinine < 30 ml/phút thì sử dụng thuốc phải ít hơn liều dùng thông thường.
Chưa có nghiên cứu về sự an toàn của thuốc cho trẻ < 6 tháng tuổi nên không sử dụng thuốc cho nhóm tuổi này.
Đối tượng người cao tuổi sử dụng dựa theo chức năng thận.
Chưa có nghiên cứu chứng minh rõ thuốc có ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc hay lái xe không nhưng lưu ý tác dụng phụ hoa mắt của thuốc trên đối tượng này.
Lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi sử dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Chưa có nghiên cứu chứng minh đầy đủ sự an toàn của thuốc trên đối tượng này nên thận trọng và chỉ dùng khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Với liều 600mg thì không thấy sự xuất hiện của thuốc ở sữa mẹ nhưng vẫn phải thận trọng khi dùng.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ phòng nhỏ hơn 30°C. Tránh ánh sáng mặt trời, ẩm ướt.
Nơi thoáng mát, khô ráo.
Để xa tầm tay của trẻ con.
Hỗn dịch đã pha chỉ bảo quản trong tủ lạnh nhiều nhất là 7 ngày.