Thành phần
Hoạt chất: Rifampicin hàm lượng 300mg.
Tá dược: Vừa đủ.
Chỉ định
Người bị bệnh lao, nhiễm khuẩn nặng.
Người bị bệnh phong, Brucella.
Viêm màng não do não mô cầu.
Liều dùng
Đối với bệnh lao: Khi sử dụng, để tăng hiệu quả điều trị nên dùng kết hợp với các thuốc có tác dụng tương tự với hàm lượng 10 mg/kg đối với trẻ em và 8 – 12 mg/kg đối với người lớn và mỗi ngày chỉ dùng 1 lần.
Để dự phòng viêm màng não do não mô cầu gây ra: Mỗi ngày uống 2 lần khoảng cách uống là 12 giờ.
Trẻ dưới 1 tháng tuổi hàm lượng mỗi lần uống là 5 mg/kg cân nặng
Trẻ trên 1 tháng tuổi hàm lượng mỗi lần uống là 10 mg/kg cân nặng.
Người lớn hàm lượng mỗi lần uống là 600mg.
Đối với người bị bệnh Brucella: Uống kèm với 300mg Rifampicin vào buổi sáng và với 200mg Doxycyclin vào buổi tối. Điều trị trong 45 ngày nếu bệnh cấp tính.
Để điều trị bệnh phong: Nên dùng phối hợp với 1 số loại thuốc trị phong khác và liều lượng dùng là 600 mg/lần/tháng.
Đối với trường hợp bệnh nhân bị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram (+) hoặc (-) gây ra:
Trẻ sơ sinh liều dùng 15 – 20 mg/kg/ngày chia làm 2 lần.
Trẻ em trên 1 tháng tuổi và người lớn 20 – 30 mg/kg/ngày và mỗi ngày chia làm 2 lần.
Cách dùng
Thuốc được dùng bằng đường uống, thời gian thích hợp để sử dụng thuốc là cách xa bữa ăn thích hợp nhất là trước bữa ăn 1 giờ hoặc sau bữa ăn 2 giờ.
Làm gì khi dùng quá liều
Chưa tìm thấy tài liệu. Trong trường hợp dùng quá liều đã chỉ định nên thông báo ngay cho bác sĩ.
Làm gì khi quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tương tác thuốc
Thận trọng khi sử dụng thuốc này với các thuốc chống đông vì sự kết hợp này làm giảm hiệu quả chống đông.
Không dùng chung với các thuốc tránh thai Progesterone và estrogen.
Khi phối hợp với INH, nguy cơ tăng cao độc tính trên gan ở những bệnh nhân viêm gan.
Khi dùng đồng thời thuốc này với corticoid thì sẽ làm giảm hiệu quả điều trị của corticoid.
Cũng cần chú ý khi sử dụng cùng lúc thuốc này với các thuốc chống loạn nhịp.
Không dùng chung với Ketoconazol vì sẽ làm giảm tác dụng của cả 2 thuốc.
Tác dụng phụ
Thường gặp, bệnh nhân có các triệu chứng như hoa mắt, chóng mặt, đau đầu.
Đã ghi nhận trường hợp sau khi dùng thuốc, bệnh nhân bị suy giảm nghiêm trọng chức năng gan biểu hiện là vàng da, nồng độ transaminase tăng lên trong bệnh nhân.
Một số bệnh nhân có thể có cảm giác buồn nôn và nôn, rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy.
Bệnh nhân cũng có thể có triệu chứng sốt hoặc lo âu, mệt mỏi.
Chống chỉ định
Người có tiền sử quá mẫn với spiramycin, erythromycin.
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan, cần chú ý giảm liều. Thường xuyên kiểm tra các chỉ số sinh hóa chức năng gan.
Dùng thuốc đều đặn, không bỏ liều hoặc dùng cách quãng. Trừ trường hợp bị suy thận và có hướng dẫn của bác sĩ.
Thuốc có thể làm cho các dịch tiết của cơ thể có màu đỏ cam như nước mắt, nước tiểu, phân.
Lái xe và vận hành máy móc
Không có báo cáo nào cho thấy ảnh hưởng của thuốc.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Không dùng thuốc này cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.