Thành phần
Hoạt chất: Cefdinir là thành phần chính có hàm lượng 300mg.
Tá dược: Vừa đủ 1 viên thuốc.
Chỉ định
Điều trị nhiễm trùng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây nên:
Nhiễm khuẩn tai mũi họng.
Điều trị viêm phế quản, viêm phổi.
Nhiễm khuẩn tiết niệu, sinh dục.
Bệnh lậu không biến chứng.
Điều trị nhiễm khuẩn trong sản, phụ khoa.
Nhiễm khuẩn da và tổ chức mô mềm.
Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật.
Dược lực học
Cefdinir là kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng diệt khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Cefdinir có phổ hoạt tính rộng kháng nhiều vi khuẩn Gram âm như Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Moraxella catarrhalis và vi khuẩn Gram dương như Staphylococcus aureus, Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicilin), Streptococcus pyogenes.
Cefdinir không bị ảnh hưởng bởi các loại enzym beta – lactamase, đặc biệt có hiệu quả tốt trên các loại vi khuẩn Gram dương như: Staphylococcus sp., Streptococcus sp., kháng với những kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin uống khác có từ trước. Các chủng Staphylococci kháng methicilin đều kháng cả cefdinir.
Dược động học
Hấp thu
Sau khi dùng thuốc, nồng độ lớn nhất của thuốc ở huyết tương vào thời điểm 2-4 tiếng sau khi uống. Thuốc có sinh khả dụng vào khoảng 21% nếu dùng 300mg thuốc và 16% khi dùng 600mg. Về độ hấp thu sinh khả dụng đạt được 25% sau khi uống.
Trên bệnh nhân trưởng thành, khi cho uống 300 hoặc 600mg thuốc thì Cmax có giá trị lần lượt 1.6 và 2.87 mcg/ml sau 3 tiếng.
Về kết quả nghiên cứu ở những bệnh nhân từ 19-91 tuổi được cho dùng 300mg thuốc đã cho thấy được nồng độ lớn nhất ở huyết tương lên đến 44% và AUC lớn hơn 86%.
Với những bệnh nhân từ 6 tháng cho đến 12 tuổi cho dùng 7 mg/kg thuốc. Sau khi dùng xong nồng độ cao nhất đạt được sau khoảng 2.2 tiếng và có giá trị 2.3 mcg/ml. Liều đơn 14 mg/kg thu được giá trị 3.86 mcg/ml sau khoảng 1.8 tiếng.
Khi dùng thuốc ở với bữa ăn nhiều chất béo có thể làm giảm Cmax và và AUC lần lượt 10 và 16%. Không thấy có bằng chứng thuốc bị tích lũy ở huyết tương khi dùng nhiều liều. Với những người có chức năng thận khỏe mạnh thì có thể dùng thuốc từ 1-2 lần mỗi ngày.
Phân bố
Thuốc được phân bố với giá trị Vd vào khoảng 0.35 L/kg ở người lớn và 0.67 L/kg trên trẻ nhỏ dưới 12 tuổi. Thuốc có thể vào được các vị trí như niêm mạc, xoang mô, dịch vị và hạch bạch nhân với tỷ lệ từ 15-48%.
Trên người lớn sau khi đã cắt amidan, dùng 300mg hoặc 600mg thuốc cho được nồng độ trung bình sau 4 tiếng là 0.25 và 0.36 mcg/g. Phẫu thuật xoang sàng cho giá trị lần lượt là 0.12 hoặc 0.21 mcg/g. Còn sau khi nội soi phế quản được cho dùng thuốc và có giá trị lần lượt 0.78 hoặc 1.14 mcg/ml tại niêm mạc phế quản, 0.29 hoặc 0.49 mcg/ml tại biểu mô.
Trên bệnh nhân nhi bị viêm tai giữa cho dùng 7 hoặc 14 mg/kg thì có được các giá trị lần lượt sau 3 tiếng là 0.21 hoặc 0.72 mcg/ml.
Thuốc không phát hiện được ở dịch não tủy hay sữa mẹ.
Có khoảng 60-70% thuốc gắn vào protein huyết tương và không phụ thuộc nồng độ của thuốc.
Thải trừ
Thuốc được chuyển hóa không nhiều và được thận đào thải là chủ yếu. Thời gian bán hủy ở người lớn có thận khỏe mạnh là 1.7 – 1.8 giờ. Độ thanh thải khi dùng 300-600mg thuốc vào khoảng 11.6 hoặc 15.5ml mỗi phút. Thuốc được đào thải ở dạng gốc trong nước tiểu.
Trên bệnh nhân có độ thanh thải thận từ 30- 60 ml/phút có các giá trị Cmax và thời gian bán hủy tăng lên gấp 2 lần và AUC tăng 3 lần. Bệnh nhân có độ thanh thải dưới 30 có Cmax tăng gấp đôi, thời gian bán hủy giảm 1 nửa và AUC tăng lên gấp 5-6 lần.
Thuốc có thể dùng cách lọc máu để loại bỏ, sau 4 tiếng lọc có thể loại được 63% và thời gian bán hủy ở người suy thận là 3.2-16 tiếng.
Liều dùng
Thông thường dùng với liều 300mg thuốc muỗi 12 tiếng hoặc dùng duy nhất 600mg thuốc 1 lần mỗi ngày.
Dùng trong 5-10 ngày.
Với bệnh nhân bị nhiễm khuẩn da hay viêm phổi dùng 300mg thuốc mỗi 12 tiếng và dùng từ 5-10 ngày.
Các bệnh nhân có độ thanh thải dưới 30 ml mỗi phút cần phải chỉnh lại liều, chỉ được dùng 300mg thuốc mỗi ngày.
Cách dùng
Uống cả viên thuốc cùng với nước lọc.
Chú ý đến thời gian giữa các lần uống để tránh xảy ra chồng liều.
Có thể dùng thuốc vào thời điểm bất kỳ.
Làm gì khi dùng quá liều
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tương tác thuốc
Thuốc bổ sung sắt và thức ăn có chứa sắt, Antacid (chứa nhôm hoặc magnesi) làm giảm khả năng hấp thu thuốc, nên uống Cefdinir trước hoặc sau 2 giờ.
Probenecid tăng hấp thu thuốc và kéo dài thời gian bán thải thuốc.
Tác dụng phụ
Rất thường gặp:
Các phản ứng quá mẫn, nổi ban, mày đay.
Tăng số lượng bạch cầu ưa eosin.
Các phản ứng sốc phản vệ, sốt, bệnh giống bệnh huyết thanh.
Thường gặp:
Buồn nôn, tiêu chảy, viêm đại tràng giả mạc, buồn nôn.
Bị mất bạch cầu hạt hay chảy máu.
Ít gặp:
Hoại tử ống thận thể cấp khi dùng liều lớn.
Bệnh viêm thận kẽ cấp.
Hiếm gặp:
Tình trạng vàng da ứ mật hay viêm gan.
Chống chỉ định
Các bệnh nhân có tình trạng quá mẫn hay là dị ứng với các thành phần của thuốc Oridiner 300mg.
Dị ứng với kháng sinh khác nhóm cephalosporin.
Thận trọng khi sử dụng
Trước khi dùng thuốc cho các đối tượng bị nhiễm khuẩn, bác sĩ cần đánh giá về tiền sử dị ứng của bệnh nhân. Tránh dùng thuốc cho người dị ứng với thuốc cephalosporin. Còn các bệnh nhân dị ứng penicillin có thể dùng nhưng phải theo dõi, nếu có dị ứng chéo phải dừng thuốc ngay.
Những bệnh nhân bị suy thận hay rối loạn máu cần phải thận trọng khi sử dụng. Những bệnh nhân suy thận phải thay đổi liều dùng cho phù hợp với mức độ thanh thải của thận. Ngoài ra khi dùng thuốc cũng phải theo dõi thường xuyên về chức năng thận và máu. Nhất là những người dùng thuốc trong thời gian dài.
Tránh dùng thuốc quá lâu vì có thể gây ra bội nhiễm. Nếu như có bội nhiễm báo ngay cho bác sĩ để thay thế phương pháp điều trị khác.
Lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Hiện chưa có nghiên cứu xác định được tính an toàn của thuốc trên phụ nữ đang mang thai và phụ nữ đang cho con bú. Vì vậy cần thận trọng khi sử dụng thuốc Cefdinir trên các đối tượng này.
Bảo quản
Bảo quản ở khu vực khô thoáng và mát mẻ.
Tránh để ở nơi có nhiệt cao hay bị ẩm mốc.
Tránh xa tầm với của các bé.