Thành phần
Hoạt chất: Clarithromycin 250mg.
Tá dược: Cellulose vi tinh thể, natri croscarmellose, colloidal anhydrous silica, povidon K30, polysorbat 80, talc, magnesi stearat, acid stearic, quinolein yellow lake, opadry II white.
Chỉ định
Thuốc Opeclari 250mg được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn sau đây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm:
Phối hợp để diệt trừ vi khuẩn H. pylori trong bệnh lý loét dạ dày tá tràng.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phổi cộng đồng và viêm phế quản cấp và mạn tính.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm họng, viêm amidan, viêm xoang và viem tai giữa.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
Nhiễm khuẩn do Mycobacterium avium, hoặc Mycobacterial intracellular.
Phòng ngừa bệnh nhiễm khuẩn lan tỏa do phức hợp Mycobacterium avium (MAC) ở bệnh nhân nhiễm HIV tiến triển.
Dược lực học
Chưa có thông tin.
Dược động học
Hấp thu: Clarithromycin là một kháng sinh macrolid bán tổng hợp, có cấu trúc liên quan đến Erythromycin. Nó có đặc điểm dược động học thuận lợi hơn so với erythromycin. Clarithromycin được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa và sinh khả dụng toàn thân (khoảng 55%) bị giảm do chuyển hóa lần đầu. Nó trải qua quá trình phân hủy sinh học nhanh chóng để tạo ra chất chuyển hóa 14-hydroxy- (R) có hoạt tính vi sinh vật. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh sau khi uống 250mg clarithromycin lần lượt là 0.6 mg/ml đối với clarithromycin và 0.7 mg/ml đối với chất chuyển hóa hoạt động cơ bản của nó, 14-hydroxy clarithromycin. Dùng thuốc cùng với thức ăn dường như không có ảnh hưởng đáng kể về mặt lâm sàng đối với dược động học của Clarithromycin.
Chuyển hoá: Clarithromycin được chuyển hóa chủ yếu ở gan. Các con đường chuyển hóa chính là oxy hóa N-demethyl hóa và hydroxyl hóa, có thể bão hòa và dẫn đến dược động học phi tuyến tính. Chất chuyển hóa chính (dẫn xuất 14-hydroxy) được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu cùng với hợp chất gốc. Giảm độ thanh thải qua nước tiểu ở người cao tuổi và bệnh nhân suy thận có liên quan đến sự gia tăng diện tích dưới đường cong nồng độ thời gian trong huyết tương, nồng độ đỉnh trong huyết tương và thời gian bán thải. Suy gan nhẹ không làm thay đổi đáng kể dược động học của Clarithromycin.
Phân bố: Clarithromycin được phân bố rộng rãi vào trong các mô bao gồm cả niêm mạc dạ dày tá tràng.
Thải trừ: Thời gian bán hủy thải trừ trong huyết tương khoảng 3-4 giờ. Khoảng 20% được bài tiết dưới dạng không đổi và 15% dưới dạng 14-hydroxy clarithromycin qua thận.
Liều dùng
Phối hợp để tiệt trừ vi khuẩn H. pylori
Liệu trình 3 thuốc: Liều khuyến cáo ở người lớn: 500mg Opeclari và 1000mg amoxicillin, tất cả dùng 2 lần mỗi ngày trong 10 ngày. Kết hợp omeprazole hoặc lansoprazol.
Liệu trình 2 thuốc: Liều khuyến cáo ở người lớn: 500mg Opeclari, 3 lần mỗi ngày trong 14 ngày và kết hợp với omeprazol một lần mỗi ngày.
Bệnh nhân có nhiễm khuẩn hô hấp/da hoặc mô mềm: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều thường dùng là 250-500 mg/lần x 2 lần/ ngày trong 7-14 ngày.
Nhiễm Mycobacteria
Dự phòng: Liều khuyến cáo của Opeclari để dự phòng nhiễm bệnh do Mycobacterium avium là 500 mg/lần x 2 lần mỗi ngày cho người lớn.
Điều trị: Clarithromycin điều trị nhiễm khuẩn do phức hợp Mycobacterium avium (MAC). Liều khuyến cáo ở người lớn là 500mg, 2 lần mỗi ngày. Nên dùng kết hợp với một kháng sinh khác chống mycobacteria khác.
Cách dùng
Thuốc Opeclari 250 được dùng đường uống. Có thể uống thuốc trước hoặc sau bữa ăn.
Làm gì khi dùng quá liều
Triệu chứng: Các báo cáo cho thấy rằng uống một lượng lớn clarithromycin có thể gây ra triệu chứng ở đường tiêu hóa.
Xử lý: Nên rửa dạ dày và điều trị hỗ trợ. Cũng như các macrolid khác, clarithromycin không bị loại trừ bằng thẩm tách máu hay thẩm tách phúc mạc.
Làm gì khi quên liều
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Tương tác thuốc
Thuốc Opeclari 250 có thể tương tác với các nhóm thuốc sau:
Thuốc được chứng minh không có tác dụng tương hỗ với các thuốc ngừa thai dạng uống.
Việc sử dụng đồng thời thuốc ở những người bệnh đang dùng các thuốc được chuyển hóa bởi hệ thống sắc tố tế bào P450 có thể gây tăng nồng độ các thuốc đó trong máu. Sử dụng thuốc cho những người bệnh đang dùng theophylline làm tăng nồng độ theophylin trong máu và gia tăng độc tính tiềm tàng của theophylline.
Việc sử dụng thuốc cùng với warfarin có thể làm tăng hiệu lực tác dụng của warfarin. Người bệnh cần được xét nghiệm thời gian prothrombin định kỳ.
Hiệu quả của thuốc có thể tăng khi dùng đồng thời với thuốc digoxin, carbamazepine.
Thuốc làm thay đổi chuyển hóa của terfenadin, tăng nồng độ của terfenadine và có thể gây rối loạn nhịp tim.
Việc sử dụng đồng thời clarithromycin với zidovudine cho người bệnh lớn tuổi bị nhiễm HIV có thể làm giảm nồng độ thuốc zidovudine ở trạng thái bền. Cần sử dụng 2 thuốc chéo nhau khoảng 1-2 giờ. Không ghi nhận phản ứng giống này ở trẻ em.
Tác dụng phụ
Phản ứng dị ứng từ nhẹ tới nặng. Buồn nôn, nôn, chán ăn, tiêu chảy, nhức đầu, chóng mặt, lo âu, mất ngủ, rối loạn xét nghiệm chức năng gan. Cũng như các thuốc nhóm macrolid khác, hiếm gặp tác dụng phụ của clarithromycin như kéo dài QT, nhịp nhanh thất và xoắn đỉnh.
Thông báo cho thầy thuốc những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Opeclari 250mg cho những đối tượng sau đây:
Bệnh nhân đã biết quá mẫn với các kháng sinh nhóm macrolid.
Dùng đồng thời clarithromycin và cisapride, pimozid, hay terfenadin.
Thận trọng khi sử dụng
Clarithromycin được bài tiết chủ yếu qua gan và thận.
Có thể dùng clarithromycin mà không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan và chức năng thận còn bình thường.
Tuy nhiên, khi có suy thận có hay không kèm theo suy gan, cần phải giảm liều hoặc kéo dài thời gian giữa 2 liều.
Lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây chóng mặt, buồn ngủ nên có thể dùng cho người đang lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30°C.
Để xa tầm tay trẻ em.