Thành phần
Hoạt chất: Sulfamethoxazol hàm lượng 2000mg, Trimethoprim hàm lượng 400mg.
Các tá dược khác: Vừa đủ.
Chỉ định
Viêm nhiễm tại hệ thống đường tiều hóa, kiết lỵ mãn, đặc biệt là các nhiễm khuẩn có nguyên nhân do vi khuẩn Salmonella, Shigella, E. coli…
Nhiễm khuẩn tiết niệu, sinh dục ở nhiều mức độ khác nhau.
Dược lực học
Cotrimoxazol là một thuốc phối hợp gồm sulfamethoxazol và trimethoprim. Sulfamethoxazol là một sulfonamid, ức chế cạnh tranh sự tổng hợp acid folic của vi khuẩn. Trimethoprim là một dẫn chất của pyrimidin, ức chế đặc hiệu enzym dihydrofolat reductase của vi khuẩn. Phối hợp sulfamethoxazol và trimethoprim ức chế hai giai đoạn liên tiếp của sự chuyển hoá acid folic, do đó ức chế có hiệu quả việc tổng hợp purin, thymin và cuối cùng DNA của vị khuẩn.
Sự ức chế nổi tiếp này có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế hiệp đồng này cũng chống lại sự phát triển vi khuẩn kháng thuốc và làm Cotrimoxazol có tác dụng ngay cả khi vi khuẩn đã kháng lại từng thành phần của Cotrimoxazol.
Các vi khuẩn thường nhạy cảm với Cotrimoxazol như: Morganella morganii, Proteus mirabilis, Proleus indol dương tính, bao gồm cả Proteus vulgaris, Streptococcus pneumoniae, Shigella fringi và Shigla son Parasis calli Cotrimoxazo có một vài tác dụng với Plasmodium falciparu và Toxoplasma gondi
Các vi sinh vật thường kháng thuốc là Enterococus, Pseudomones, Campylabarter, vi khuẩn kỵ khí não mô cầu lậu cầu, Mycoplasma Enterobacter, Haemophilus influenzae Escherichia coli, Klebsiella, Proteus spp. Salmonella typhi.
Khảng thuốc cotrimoxazol phát triển chậm trong ống nghiệm hơn so với từng thành phần đơn độc của thuốc. Tính kháng này tăng ở cả vi sinh vật Gram dương và Gram âm, nhưng chủ yếu ở Enterobacter. Ở Việt Nam, theo báo cáo của chương trình giám sát quốc gia về tính kháng thuốc của vi khuẩn gây bệnh (ASTS) thì sự kháng cotrimoxazol phát triển rất nhanh, nhiều vi khuẩn trong các năm 70 – 80 thường nhạy cảm với cotrimoxazol, nay đã kháng mạnh (Haemophilus influenzae, Escherichia coli, Klebsiella, Droes spp Enterobacter, Salmonella typhi…)
Tính kháng cotrimoxazol của vi khuẩn khác nhau theo từng vùng (Bắc, Trung, Nam), nông thôn hay thành thị, nên đòi hỏi thầy thuốc có sự cân nhắc lựa chọn thuốc kỹ.
Dược động học
Chưa có báo cáo.
Liều dùng
Pha 1 gói thuốc Dutased 50ml với thể tích khoảng 5ml nước.
Trẻ em dưới độ tuổi 12 tuổi: liều theo cân nặng được khuyến cáo 6mg trimethoprim và 30mg sulfamethoxazol trên 1 kg cân nặng, sử dụng trong khoảng thời gian là 24h, chia làm 2 liều bằng nhau để uống.
Từ 6 tuần đến 5 tháng tuổi: có thể sử dụng liều 2.5ml, ngày uống 2 lần.
Từ 6 tháng đến 5 tuổi: có thể sử dụng liều 5ml, ngày uống 2 lần.
Từ 6 tuổi đến 12 tuổi: có thể sử dụng liều 10ml, ngày uống 2 lần.
Trẻ em lớn hơn 12 tuổi: có thể sử dụng liều 20ml, ngày uống 2 lần.
Cách dùng
Pha thuốc cần khá chính xác tỉ lệ.
Cần sử dụng thuốc đúng liều lượng, không được tự ý thay đổi tăng hay giảm liều sử dụng thuốc.
Nếu có các dấu hiệu quá liều hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất hoặc liên hệ với bác sĩ điều trị để biết cách xử lý kịp thời.
Làm gì khi dùng quá liều
Biểu hiện: Chán ăn, buồn nôn, nôn, đau đầu, bất tinh. Rối loạn tạo máu, vàng da, ức chế tuỷ.
Xử trí: Gây nôn, rửa dạ dày. Acid hoá nước tiểu để tăng đảo thải trimethoprim. Nếu có dấu hiệu ức chế tuỷ, người bệnh cần sử dụng acid folic 5 – 15mg/ngày cho đến khi phục hồi tạo máu.
Làm gì khi quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tương tác thuốc
Chưa có báo cáo về tương tác thuốc trong quá trình sử dụng.
Tác dụng phụ
Người dùng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn như:
Rối loạn tiêu hóa: đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn…
Phản ứng dị ứng như nổi đỏ, mẩn ngứa.
Chống chỉ định
Dị ứng với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
Dị ứng với kháng sinh thuộc nhóm sulfamid hay trimethoprim.
Trẻ em nhỏ hơn 3 tháng tuổi.
Phụ nữ có thai và bà mẹ trong thời gian cho con bú.
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng trên bệnh nhân bị suy giảm chức năng của gan, thận, cần chú ý hiệu chỉnh liều trên các đối tượng này.
Lưu ý lắc đều thuốc trước khi uống để đảm bảo thuốc phân tán đều.
Cần thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn các tác dụng không mong muốn gặp phải để được hướng dẫn xử lý kịp thời.
Lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến người đang sử dụng, điều khiển máy móc, công cụ chính xác hoặc đang lái xe.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Không sử dụng.
Bảo quản
Bảo quản thuốc nơi khô thoáng.
Để xa tầm tay của trẻ em.
Không được để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời trực tiếp.
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có đơn của bác sĩ, mọi thông tin trên website chỉ mang tính chất tham khảo.