Thành phần
Hoạt chất: Cefdinir hàm lượng 125mg.
Tá dược: Vừa đủ.
Chỉ định
Mắc viêm phổi cộng đồng.
Viêm xoang hàm cấp.
Viêm phế quản mạn.
Nhiễm khuẩn ngoài da hoặc bên trong cấu trúc da.
Viêm họng hoặc viêm Amidan.
Điều trị chống co giật khi có chỉ định của bác sĩ.
Sử dụng đối với trẻ em trong trường hợp:
Mắc viêm xoang, viêm tai giữa nặng.
Viêm họng hoặc viêm Amidan.
Liều dùng
Bệnh nhân nặng 9kg: Sử dụng 5ml hỗn dịch/24 giờ. Có thể uống từ 1 đến 2 lần/ngày.
Bệnh nhân nặng 18kg: Sử dụng 10ml hỗn dịch/24 giờ. Có thể uống từ 1 đến 2 lần/ngày.
Bệnh nhân nặng 27kg: Sử dụng 15ml hỗn dịch/24 giờ. Có thể uống từ 1 đến 2 lần/ngày.
Bệnh nhân nặng 36kg: Sử dụng 20ml hỗn dịch/24 giờ. Có thể uống từ 1 đến 2 lần/ngày.
Bệnh nhân nặng trên 43kg: Sử dụng 24ml hỗn dịch/24 giờ. Có thể uống từ 1 đến 2 lần/ngày.
Đối với bệnh nhân suy thận, cần tham khảo ý kiến bác sĩ để được giảm liều cho phù hợp.
Làm gì khi dùng quá liều
Cefdinir có thể được loại ra khỏi cơ thể qua thẩm tách máu. Nếu động kinh xuất hiện kèm theo việc dùng thuốc, cần ngừng thuốc. Có thể sử dụng điều trị chống co giật nếu có chỉ định lâm sàng.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tương tác thuốc
Aminoglycosid: Tăng nguy cơ độc thận.
Kháng acid: Dùng đồng thời với các thuốc kháng acid làm giảm Cmax và AUC khoảng 40%. Phải dùng Bravine INMED trước hay sau khi dùng các thuốc kháng acid khoảng 2 giờ.
Sắt: Dùng đồng thời các thuốc chữa sắt làm giảm hấp thu cefdinir khoảng 80%. Phải dùng Bravine INMED trước hay sau khi dùng các thuốc sắt hoặc vitamin có chứa sắt khoảng 2 giờ.
Vacxin tả sống: Dùng đồng thời gây giảm hiệu quả miễn dịch của vacxin.
Probenecid: Có thể ức chế thanh thải qua thận của cefdinir dẫn đến tăng sinh khả dụng của cefdinir.
Thuốc – thức ăn: Có thể dùng Bravine Inmed không chú ý đến bữa ăn.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Bravine Inmed Pharbaco, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Tác dụng phụ chủ yếu là các triệu chứng về tiêu hóa như tiêu chảy hoặc đau bụng, các triệu chứng ngoài da như phát ban, ngứa.
Các tác dụng hiếm gặp khác bao gồm:
Tăng ALT(GPT), tăng AST(GOT), tăng bạch cầu ưa eosin. Khó chịu ở khoang miệng, thở khò khè, chóng mặt, muốn đại tiện, ù tai, toát mồ hôi.
Viêm đại tràng nghiêm trọng có thể gặp như viêm đại tràng có màng giả biểu hiện bằng phân có máu. Viêm phổi hoặc hội chứng PIE: Biểu hiện là sốt, ho, khó thở, hình chụp X – quang bất thường hoặc tăng bạch cầu ưa eosin.
Thông báo cho thầy thuốc nếu gặp phải tác dụng không mong muốn.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với cefdinir hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân dị ứng với các kháng sinh cephalosporin và penicillin.
Thận trọng khi sử dụng
Người có tiền sử quá mẫn cảm với nhóm penicillin.
Người có khuynh hướng cá nhân hoặc ở gia đình có phản ứng dị ứng như bị hen phế quản, phát ban hoặc mề đay.
Người có rối loạn về thận. Giảm liều khi suy thận với creatinin < 30 ml/phút.
Thận trọng cho các bệnh nhân có tiền sử viêm ruột.
Lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo.
Thời kỳ mang thai
Chưa có nghiên cứu hoàn chỉnh ở phụ nữ có thai, vì vậy chỉ dùng thuốc khi thực sự cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Chưa có nghiên cứu hoàn chỉnh ở phụ nữ cho con bú, vì vậy chỉ dùng thuốc khi thực sự cần thiết.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.