Thành phần
Hoạt chất chính: Lactulose 667g/l (667g lactulose trong 1000ml).
Tá dược: Dung dịch uống Duphalac không có bất kỳ một tá dược nào, nhưng có thể có một lượng nhỏ các dẫn xuất đường cùng nhóm (ví dụ: lactose, galactose, epilactose, fructose) từ con đường tổng hợp.
Chỉ định
Thuốc Duphalac 15ml được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Táo bón: Điều hòa nhu động sinh lý của đại tràng.
- Được dùng trong các trường hợp khi mà việc tạo phần mềm được xem là có lợi cho điều trị (bệnh trĩ, hậu phẫu kết tràng/hậu môn).
- Bệnh lý não do gan: điều trị và phòng ngừa hôn mê gan hay tiền hôn mê gan.
Dược lực học
Ở đại tràng lactulose bị phân hủy bởi các vi khuẩn trong đại tràng thành các acid hữu cơ phân tử thấp. Các acid này làm giảm pH trong lòng đại tràng và nhờ vào tác dụng thẩm thấu đưa đến tăng thể tích các chất chứa trong đại tràng. Những tác dụng này kích thích nhu động của đại tràng và phục hồi độ chắc bình thường của phân, điều chỉnh sinh lý của đại tràng.
Trong bệnh lý não do gan, thuốc có tác dụng làm tăng các vi khuẩn ưa acid (ví dụ Lactobacillus), giữ lại các amoniac ở dạng ion bằng cách làm acid hóa các chất chứa trong đại tràng, làm xổ do pH thấp trong đại tràng cũng như do tác dụng thẩm thấu. Ngoài ra, thuốc còn làm thay đổi chuyển hóa nitơ của vi khuẩn bằng cách kích thích vi khuẩn sử dụng amoniac để tổng hợp protein của vi khuẩn.
Tuy nhiên, trong trường hợp này, người ta đã nhận ra là tăng amoniac đơn thuần không thể giải thích được các biểu hiện thần kinh-tâm thần của bệnh lý não do gan. Tuy nhiên, amoniac có thể xem như là một chất mẫu đối với các chất chứa nitơ khác.
Lactulose như là một chất tiền vi sinh làm tăng sự phát triển của các vi khuẩn có lợi như Bifidobacterium và Lactobacillus, trong khi các sinh bệnh tiềm tàng như Clostridium và Escherichia coli có thể bị ngăn chặn. Điều này dẫn đến việc cân bằng thuận lợi cho hệ vi khuẩn đường ruột.
Dược động học
Lactulose được hấp thu chậm sau khi uống và đến đại tràng dưới dạng không đổi. Ở đó nó được chuyển hóa bởi hệ vi khuẩn ở đại tràng. Chuyển hóa hoàn toàn ở các liều dùng từ 25-50 g hoặc 40-75ml; ở liều cao hơn, một phần có thể được thải trừ dưới dạng không đổi.
Liều dùng
Liều dùng thuốc Duphalac dành cho người lớn:
- Dùng 1 – 3 gói/ ngày
Liều dùng thuốc Duphalac dành cho trẻ em:
- Dưới 1 tuổi: dùng dưới 5 ml/ ngày
- Từ 1 đến 6 tuổi: dùng 5 – 10 ml/ ngày
- Từ 7 đến 14 tuổi: dùng 1 gói
Cách dùng
Có thể dùng dung dịch uống Duphalac bằng cách:
- Dùng pha loãng
- Sử dụng trực tiếp không pha loãng.
Liều đơn của thuốc nên được dùng trong một lần và không nên giữ thuốc trong miệng trong thời gian lâu.
Liều dùng nên được điều chỉnh theo đáp ứng với thuốc đối với mỗi bệnh nhân.
Trong trường hợp dùng 1 liều đơn hàng ngày, nên uống vào cùng một thời điểm trong ngày, ví dụ uống vào buổi sáng.
Trong quá trình điều trị bằng thuốc nhuận tràng, việc uống đủ nước mỗi ngày (1,5-2 lít, tương đương 6-8 cốc nước) là quan trọng.
- Đối với Duphalac dạng chai có thể sử dụng cốc đo kèm theo để phân liều.
- Đối với Duphalac dạng gói 15ml, xé một phần góc của gói và dùng thuốc luôn.
Làm gì khi dùng quá liều
Nếu dùng liều quá cao, có thể gặp các triệu chứng sau:
- Bị tiêu chảy
- Bị đau bụng.
Điều trị:
- Ngưng điều trị hoặc giảm liều
- Mất dịch nhiều do tiêu chảy hoặc nôn có thể cần bù điện giải.
Làm gì khi quên liều
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tương tác thuốc
Chưa có báo cáo.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Duphalac 20 Gói, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
- Rất thường gặp, ADR > 1/10: gây tiêu chảy.
- Thường gặp, ADR >1/100: gây đầy hơi, đau bụng, buồn nôn, nôn.
- Ít gặp, 1/100 < ADR < 1/1000: mất cân bằng điện giải do tiêu chảy.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Cần ngưng sử dụng.
- Cần thông báo cho bác sĩ/ đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Duphalac 20 Gói chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm (dị ứng) với lactose hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Nếu bạn bị galactose máu.
- Tắc nghẽn dạ dày-ruột, thủng tiêu hóa hoặc nguy cơ thủng tiêu hóa.
Lái xe và vận hành máy móc
Duphalac không có hoặc có ảnh hưởng rất ít đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Trong thời kỳ mang thai, không có các ảnh hưởng đến phôi thai được biết trước bởi sự phơi nhiễm toàn thân với lactulose là không đáng kể.
Thời kỳ cho con bú
Không có ảnh hưởng trên trẻ sơ sinh/trẻ nhỏ bú mẹ được biết trước bởi sự phơi nhiễm toàn thân của phụ nữ cho con bú đối với lactulose là không đáng kể.
Bảo quản
Không bảo quản ở nhiệt độ trên 25°C.