Thành phần
Hoạt chất chính: Cao Cardus marianus 200mg. Tương đương với Silymarin 140mg, Silybin 60mg, Thiamine nitrate 4mg, Pyridoxine HCl 4mg, Nicotinamide 12mg, Calci pantothenate 8mg, Cyanocobalamin 1.2mcg.
Tá dược: Palm oil, Beeswax, Soybean oil, Gelatin, Ethyl] vanillin, Titanium oxide, Food blue No. 1, Food yellow No. 5, Food red No. 40, Methyl-p-hydroxybenzoate, Propyl-p-hydroxybenzoate 0.2mg, nước cất.
Chỉ định
Thuốc Livetin-EP được chỉ định dùng trong hỗ trợ điều trị các trường hợp sau:
Viêm gan mạn tính, gan nhiễm mỡ, xơ gan và nhiễm độc gan.
Rối loạn chức năng gan gây mệt mỏi, chán ăn, kém tiêu hoá, giảm thị lực.
Dược lực học
Cao Cardus marianus chiết xuất từ cây Cardus marianus, thành phần hoạt chất là silymarin, hỗn hợp flavonoid gồm silydianin, silychristine, silybean: silybin có công dụng sinh học mạnh nhất. Chất có công dụng ức chế hủy hoại các tế bào gan: làm bền các màng tế bào gan microsome vì ức chế peroxy hóa lipid màng, làm tăng chuyển hóa các chất ở gan. Tăng tổng hợp protein bằng các kích thích RNA polymerase, ribosom, tăng hiệu quả giải độc gan, giảm oxy hóa glutathione lạp thể ở gan gây bởi quá tải sắt, tác dụng chelat hóa sắt, giảm hoạt động của tác nhân sinh u, thuốc độc gan, ổn định màng dưỡng bào chống lại ức chế tổng hợp DNA, RNA ở nách, gan gây bởi tia xạ.
Phản ứng có hại từ thiamin hiếm và thường dị ứng, phản ứng quá mẫn xảy ra khi tiêm. Sốc phản nhiệt quá mẫn xảy ra khi tiêm thiamin đơn độc. Khi phối hợp với những vitamin B khác thì các phản ứng khác sẽ không xảy ra. Vì thiamin tăng cường công dụng với acetylcholin, vì thể một số phản ứng ở da có thể coi là phản ứng dị ứng. Hiếm gặp, ADR nhỏ hơn 1/1000 như toàn thân tiết ra nhiều mồ hôi, bị sốc quá mẫn, tăng huyết áp cấp, ban da, ngứa, mề đay, khó thở, kích thích tại chỗ tiêm.
Dược động học
Quá trình hấp thu thiamin khi ăn uống hàng ngày qua đường tiêu hóa là sự vận chuyển thuộc Na+ khi nồng độ thiamin đường tiêu hóa cao. Khi đó sự khuếch tán thụ động cũng rất quan trọng. Tuy vậy, các dạng hấp thụ liều cao sẽ bị hạn chế, quá trình sau khi tiêm bắp, chất thiamin cũng đồng thời được hấp thu rất nhanh và phân bố vào đa số mô và sữa.
Với người lớn, khoảng 1mg thiamin sẽ bị giáng hóa hầu hết mỗi ngày trong những mô, lượng tối thiểu cần thiết hàng ngày ở mức thấp này, rất hiếm hoặc không thấy thiamin thải trừ nước tiểu. Sự hấp thu khi vượt quá nhu cầu tối thiểu, những kho chứa thiamin ở những mô đầu tiên sẽ được bão hòa.
Liều dùng
Liều lượng thông thường cho người lớn là uống 1 viên/lần x 2 – 3 lần/ngày.
Liều dùng có thể được điều chỉnh phù hợp tùy theo lứa tuổi, tình trạng bệnh lý và theo sự hướng dẫn của bác sĩ.
Trẻ em cần dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
Cách dùng
Thuốc Livetin EP được sử dụng bằng đường uống. Thời điểm thích hợp nhất để uống thuốc là sau bữa ăn.
Làm gì khi dùng quá liều
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Làm gì khi quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc có thể làm giảm tác dụng của Livetin EP, hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng không mong muốn. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả những loại thuốc khác mà bạn đang sử dụng bao gồm thuốc không kê đơn, vitamin, thuốc được kê theo đơn và các sản phẩm thảo dược. Khi chưa có sự đồng ý của bác sĩ không nên tự ý bắt đầu, dừng hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào.
Tác dụng phụ
Theo báo cáo, đã ghi nhận trường hợp bệnh nhân gặp phải các tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Livetin EP. Tuy nhiên các triệu chứng này thường không đáng lo ngại và có thể tự biến mất trong một thời gian ngắn. Một số phản ứng phụ hiếm gặp như: ban da, ngứa, mày đay, khô da, buồn nôn…
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với thành phần thuốc.
Điều trị thuốc ức chế miễn dịch gần đây.
Thận trọng khi sử dụng
Đối tượng trẻ em dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ và dưới sự giám sát của người lớn.
Lái xe và vận hành máy móc
Dùng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Đối với phụ nữ mang thai khi có nhu cầu sử dụng thuốc cần tham khảo ý kiến của bác sĩ để đánh giá lợi ích điều trị và nguy cơ mà Livetin – EP mang lại. Chị em đang trong giai đoạn thai kỳ chỉ sử dụng thuốc khi thật sự cần thiết, tránh lạm dụng.
Thời kỳ cho con bú
Phụ nữ cho con bú cần tham vấn ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc. Có trường hợp, bác sĩ sẽ yêu cầu chị em ngưng cho con bú.
Bảo quản
Bảo quản trong trong bao bì kín.
Để nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.