Thành phần
Hoạt chất chính: Silymarin 140mg.
Tá dược: Vừa đủ.
Chỉ định
Điều trị hỗ trợ trong tổn thương gan do nhiễm độc ở những bệnh nhân viêm gan mạn tính hoặc xơ gan.
Điều trị chỉ hữu ích khi loại trừ được chất độc gây tổn thương gan.
Dược lực học
Silymarin là là một hợp chất tự nhiên có trong các loài có nguồn gốc từ Silybum marianum, thường được gọi là cây kế sữa. Nó có hoạt tính bảo vệ và tái tạo tế bào mới đã bị tổn thương do dùng hoá chất, rượu bia. Cơ chế của hoạt động này là làm giảm số lượng các gốc tự do được hình thành bởi vi khuẩn và độc tố làm tổn thương màng tế bào. Cũng như ức chế cạnh tranh thông qua việc sửa đổi màng tế bào bên ngoài gan. Từ đó tạo thành một phức hợp cản trở sự xâm nhập của chất độc vào bên trong tế bào gan.
Bên cạnh đó, Silymarin cũng giúp kích thích trao đổi chất trong tế bào và kích hoạt quá trình tổng hợp RNA của ribosom để hình thành protein. Việc này giúp hạn chế quá trình xơ hoá và tăng hình thành tế bào mới. Silymarin cũng tăng cường tạo glutathion ở gan bằng cách nâng cao tính khả dụng của cysteine và tạo ra sự tổng hợp cysteine trong khi ức chế quá trình dị hóa của nó thành taurine. Nhờ vào các tác dụng tuyệt vời này mà Silymarin có lẽ là hợp chất tự nhiên được sử dụng thường xuyên nhất để điều trị các bệnh về gan trên toàn thế giới bởi khả năng chống oxy hóa, chống viêm và chống xơ hóa của nó.
Dược động học
Hấp thu:
Thuốc hấp thu nhanh chóng qua đường uống với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2 đến 4 giờ dùng thuốc. Thời gian bán hủy trong huyết tương của thuốc là khoảng 6 giờ.
Phân bố:
Hầu hết silybin trong cơ thể tồn tại dưới dạng liên hợp bao gồm 55% liên hợp glucuronid hóa và khoảng 28% liên hợp sunfat.
Chuyển hoá:
Sau khi hấp thu qua đường uống, thuốc được chuyển hóa nhanh chóng tại gan bởi các phản ứng biến đổi sinh học pha I và pha II. Thuốc có trải qua chu kỳ ruột gan, trước khi được chuyển hoá và đào thải hoàn toàn ra ngoài.
Thải trừ:
Khoảng 3 đến 7% liều dùng đường uống được bài tiết qua nước tiểu ở dạng không đổi. Khoảng 80% liều dùng thuốc bài tiết dưới dạng liên hợp sulfat và glucuronide với muối mật.
Liều dùng
Liều thường dùng là 1 viên nang, 3 lần/ngày, tương ứng với 420mg silymarin.
Cách dùng
Dùng đường uống.
Làm gì khi dùng quá liều
Nghiên cứu cho thấy silymarin an toàn ở liều dùng khuyến cáo và dung nạp tốt ở liều 700 mg/lần, 3 lần/ngày trong 24 tuần. Một số phản ứng có thể xảy ra tại đường tiêu hoá như tiêu chảy, buồn nôn, nôn. Nếu tình trạng xấu đi, có thể cần đưa bệnh nhân đi cấp cứu ở cơ sở y tế gần nhất để các bác sĩ có chẩn đoán sớm và điều trị kịp thời.
Làm gì khi quên liều
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tương tác thuốc
Silymarin đã được chứng minh là làm giảm hoạt động của enzym cytochrom P-450 và enzym UDP-glucuronosyltransferase (UGT).
Silymarin ức chế enzym CYP, với 2C9 và 3A4 là nhạy cảm nhất, nhưng hiếm khi đạt được nồng độ lâm sàng, không phải là mối quan tâm lớn, mặc dù các thuốc nhạy cảm như warfarin, opioid và thuốc chống loạn nhịp tim cần được chú ý.
Silymarin làm giảm dòng chảy của hai cơ chất của P-gp bao gồm Digoxin và vinblastine trong tế bào Panc-1, cho thấy tác dụng ức chế của silybin đối với P-gp.
Silymarin làm tăng độ thanh thải của Metronidazol đồng thời giảm thời gian bán thải, Cmax và AUC, vì silymarin có thể tạo ra cả P-gp và CYP3A4 trong ruột khi dùng nhiều liều.
Tác dụng phụ
Đã ghi nhận có rối loạn tiêu hóa ví dụ như nhuận trường nhẹ.
Nếu cần hãy để bác sĩ quyết định biện pháp điều trị triệu chứng.
Chống chỉ định
Trường hợp người bệnh mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Thuốc này không phải là biện pháp thay thế để tránh khỏi nguyên nhân gây tổn thương gan.
Hỏi ý kiến bác sĩ nếu thấy vàng da (da nhuốm màu vàng nhẹ đến vàng sẫm, trong nắng mắt đổi màu vàng).
Chưa có đủ dữ liệu về việc dùng thuốc này cho trẻ em. Vì vậy không nên dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Lái xe và vận hành máy móc
Không gây ảnh hưởng đặc biệt.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Không nên dùng.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có đơn của bác sĩ, mọi thông tin trên website chỉ mang tính chất tham khảo.