Thành phần
Hoạt chất chính: Phospholipid đậu nành 450mg.
Tá dược: Dầu hướng dương 250mg.
Chỉ định
Cải thiện các triệu chứng bệnh lý gan như: Chán ăn, đau hạ sườn phải, tổn thương gan do nhiễm độc và viêm gan.
Dược lực học
Trong số các tính chất dược lực học được báo cáo, tác dụng bảo vệ gan được tìm thấy trong nhiều mô hình thực nghiệm về tổn thương gan cấp, ví dụ tổn thương gan do ethanol, cồn alkyl, tetrachloride, paracetamol và galactosamin.
Thêm vào đó, đối với các tổn thương mạn tính (do ethanol, thioacetamide, dung môi hữu cơ), cũng thấy sự ức chế gan nhiễm mỡ và xơ hóa, vì hoạt chất được cho là làm tăng sự tái sinh và ổn định màng tế bào, ức chế sự peroxide hóa lipid và tổng hợp collagen.
Dược động học
Các thí nghiệm dược động học trên động vật cho thấy hơn 90% liều phospholipid đậu nành đã uống được hấp thu ở ruột non. Phần lớn được phospholipase A tách thành 1 – acyl – lysophosphatidylcholine, 50% chất này được tái acyl hóa ngay lập tức thành phosphatidylcholine nhiều nối đôi chưa bão hòa này vào máu qua đường bạch huyết và từ đó chủ yếu được gắn với HDL để đi đến gan.
Các thử nghiệm về dược động học trên người được thực hiện với dilinoleoyl – phosphatidylcholine đánh dấu đồng vị phóng xạ (3H và 14C). Phần choline được đánh dấu với 3H và acid linoleic được đánh dấu với 14C.
Nồng độ 3H cực đại đạt được sau 6 đến 24 giờ và chiếm đến 19.9% liều dùng. Thời gian bán hủy của thành phần choline là 66 giờ.
Nồng độ 14C đạt được sau 4 đến 12 giờ và chiếm đến 27.9% liều dùng. Thời gian bán hủy của thành phần này là 32 giờ.
Về thải trừ, 2% chất đánh dấu 3H và 4.5% 14C được tìm thấy trong phân, 6% chất đánh dấu 3H và chỉ một lượng nhỏ 14C được tìm thấy trong nước tiểu.
Liều dùng
Người lớn: Ngày uống 2 lần, mỗi lần 2 viên. Tổng liều 1800 mg/ngày.
Không nên sử dụng thuốc này cho trẻ dưới 18 tuổi do chưa được nghiên cứu đầy đủ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách dùng
Dùng đường uống.
Uống Esserose 450 trong bữa ăn với nhiều nước (200ml), không nhai.
Làm gì khi dùng quá liều
Những tác dụng không mong muốn của thuốc có thể tăng lên khi sử dụng quá liều. Điều trị triệu chứng trong trường hợp gia tăng các tác dụng không mong muốn của thuốc trên bệnh nhân sử dụng quá liều khuyến cáo.
Làm gì khi quên liều
Uống vào lần tiếp theo và không gấp đôi liều lượng.
Tương tác thuốc
Esserose 450 có thể làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông máu khi sử dụng đồng thời với các thuốc này. Do vậy, phải theo dõi thời gian đông máu khi dùng đồng thời Esserose 450 và các thuốc chống đông máu.
Tác dụng phụ
Hiếm gặp: Rối loạn tiêu hóa như rối loạn dạ dày, phân mềm, tiêu chảy có thể xảy ra.
Rất hiếm gặp: Phản ứng dị ứng như phát ban da.
Chưa rõ tần suất: Ngứa.
Chống chỉ định
Trong các trường hợp quá mẫn với protein đậu nành, đậu lạc hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Những trường hợp kém hấp thu có thể tăng nguy cơ gây tiêu chảy hoặc có mỡ trong phân khi sử dụng Esserose 450.
Thuốc không khuyên dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Người cao tuổi và/hoặc suy thận: không có lưu ý đặc biệt trên những bệnh nhân này, liều dùng giống như trên người lớn.
Lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo cụ thể.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Không nên sử dụng.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.