Thành phần
Hoạt chất: Acid Ursodeoxycholic 50mg, Thiamin nitrat 10mg, Riboflavin 5mg.
Tá dược: Dầu đậu nành, dầu lecithin, dầu cọ, sáp ong trắng, gelatin, glycerin đậm đặc, D-sorbitol 70%, ethyl vanillin, brilliant blue, FCF, tartrazin sunset yellow FCF, titan dioxyd, nước tinh khiết.
Chỉ định
Hỗ trợ điều trị các bệnh gan mạn tính: Gan nhiễm mỡ, viêm gan siêu vi, xơ gan.
Hỗ trợ điều trị và ngăn ngừa cholesterol trong máu, sỏi mật.
Dược lực học
Acid ursodeoxycholic là một acid một tự nhiên, hiện diện với lượng nhỏ trong mật người. Acid ursodeoxycholic ức chế gan tổng hợp và bài tiết cholesterol, đồng thời ức chế hấp thu cholesterol ở ruột.
Thiamin là cocnzym chuyển hóa carbonhydrat làm nhiệm vụ khử carboxyl của các alpha cetoacid như pyruvat và alpha-cetoglutarat và trong việc sử dụng pentose trong chu trình hexaose monophosphat.
Riboflavin được biến đổi thành 2 coenzym là flavin mononucleotid (FMN) và flavin mononucleotid (FMN) và flavin adenin dinucleotide (FMN), là các dạng coenzym hoạt động cần cho sự hô hấp của mô. Riboflavin cũng cần cho sự hoạt hóa pyridoxin, chuyển hóa tryptophan thành niacin, và liên quan đến sự toàn vẹn của hồng cầu.
Dược động học
Acid ursodeoxycholic được hấp thu từ đường tiêu hóa và trải qua chu trình gan – ruột.
Một phần thuốc được liên hợp tại gan trước khi được tiết vào mật. Nhờ tác dụng của vi khuẩn ở ruột, dạng tự do và dạng liên hợp trải qua quá trình 7-α-dehydroxyl hóa thành acid lithocholic, một phần thuốc được thải trừ trực tiếp qua phân. Phần còn lại được hấp thụ, phần lớn được liên hợp hóa và sulphat hóa tại gan trước khi thải trừ vào phân.
Thiamin hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa sau khi uống và được phân bố rộng rãi hầu hết khắp các mô trong cơ thể. Thiamin được dự trữ trong cơ thể với lượng không đáng kể, lượng đưa vào vượt qua nhu cầu của cơ thể sẽ được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc dưới dạng chuyển hóa.
Riboflavin được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa, được phân bố khắp các mô nhưng ít được dự trữ trong cơ thể. Lượng đưa vào vượt quá nhu cầu cơ thể sẽ được đào thải dưới dạng không đổi trong nước tiểu. Riboflavin còn được thải theo phân.
Liều dùng
Người lớn: 1 viên x 3 lần mỗi ngày sau bữa ăn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách dùng
Thuốc Philurso dùng đường uống, uống sau bữa ăn.
Làm gì khi dùng quá liều
Các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng không chắc xảy ra khi quá liều. Tuy nhiên, chức năng gan nên được theo dõi. Nếu cần, có thể dùng nhựa trao đổi ion để gắn kết các acid mật trong ruột.
Làm gì khi quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tương tác thuốc
Không nên phối hợp
Cholestyramin: Giảm tác dụng của các acid mật do cholestyramin hấp phụ và đào thải.
Acid chcnodcsoxycholic: Trong trường hợp sỏi mật do cholesterol, acid chenodesoxycholic có thể làm tăng tác dụng của acid dcsoxycholic trên sự bão hòa cholesterol trong mật.
Rượu, probenecid: Giảm hấp thu riboflavin ở ruột và dạ dày.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Philurso, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Tiêu chảy hiếm khi xảy ra.
Các vitamin tan trong nước thường không độc khi dùng trong giới hạn an toàn, lượng dư thừa sẽ được thải trừ nhanh chóng trong nước tiểu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Chống chỉ định
Bệnh nhân bị tắc nghẽn ống mật.
Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Thận trọng khi sử dụng
Kiểm tra chức năng gan trong trường hợp bị xơ gan nặng, suy tế bào gan hoặc tắc mật nặng (bilirubin huyết trên 200 mol/l).
Thuốc có chứa tá dược glycerin có thể gây đau đầu, khó chịu ở dạ dày và tiêu chảy.
Thuốc có chứa tá dược sorbitol. Nếu bác sĩ đã từng nói bạn rằng bạn không dung nạp với một số loại đường, hãy liên hệ bác sĩ trước khi dùng thuốc này.
Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp fructose không nên dùng thuốc này.
Lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Thuốc chống chỉ định với phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc chống chỉ định với phụ nữ cho con bú.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.