Thành phần
Hoạt chất chính: Silymarin 400mg.
Tá dược: Vừa đủ.
Chỉ định
Các bệnh về gan như viêm, xơ, nhiễm mỡ ở gan.
Bảo vệ cũng như phục hồi chức năng gan ở người sử dụng nhiều chất kích thích như rượu, bia hay các sản phẩm độc hại.
Sử dụng các thuốc gây hại cho gan như NSAIDs, thuốc chữa lao, ung thư,…
Người có các biểu hiện của rối loạn chức năng gan như: chán ăn, tiêu hóa kém, táo bón,…
Phòng và hỗ trợ điều trị các bệnh gan nghiêm trọng như xơ gan hoặc ung thư gan.
Dược lực học
Silymarin là hợp chất chứa nhiều flavonolignans. Silymarin là chất ức chế oxy hóa, có tác dụng bảo vệ gan khỏi các yếu tố độc hại, chống lại gốc tự do gây độc cho tế bào gan.
Silymarin có tác dụng ổn định màng tế bào, ức chế quá trình oxy hóa diễn ra nhờ cấu trúc phenolic. Cơ chế bảo vệ gan chính của silymarin là khả năng trung hòa các gốc tự do, ngăn không cho các yếu tố độc hại đi vào gây biến đổi màng tế bào gan.
Silymarin có khả năng giúp kích thích tăng cường tổng hợp protein RNA, tăng sản sinh ribosomal RNA nên giúp làm tăng sự phục hồi, tái tạo của tế bào gan.
Dược động học
Hấp thu
Silymarin không tan trong nước cũng như hấp thu qua đường tiêu hóa kém. Tỉ lệ hấp thu qua đường ruột rơi vào khoảng 20-40% khi dùng 140mg silymarin.
Silibinin không tích lũy trong cơ thể.
Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 4-6 giờ.
Phân bố
Khi vào gan, silymarin và các chất khác kết hợp nhanh với sulfat và glucuronic.
Chuyển hóa và thải trừ
Chất chuyển hóa được tìm thấy chủ yếu dưới dạng sulfat và glucuronic. Đào thải chủ yếu qua mật và phần nhỏ qua nước tiểu. Thời gian bán thải từ 6-8 giờ.
Liều dùng
Đối với người bị bệnh gan và xơ gan do rượu: Uống 1 viên 400mg trong 1 ngày, dùng trong khoảng 3-6 tháng.
Hoặc sử dụng theo chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ.
Cách dùng
Uống với một lượng nước vừa đủ.
Không bẻ vỡ, nhai viên ảnh hưởng đến cấu trúc và hiệu quả điều trị của thuốc.
Uống sau bữa ăn.
Làm gì khi dùng quá liều
Chưa có thông tin và dấu hiệu khi dùng thuốc quá liều. Nếu sử dụng quá liều khuyến cáo và có các biểu hiện bất thường hãy đến ngay bác sĩ để được xử lý kịp thời.
Làm gì khi quên liều
Có thể uống thuốc khi nhớ ra liều đã quên, nếu gần lần uống tiếp theo hãy bỏ qua liều quên trước đó, tránh gây ra quá liều cho người sử dụng.
Tương tác thuốc
Khi dùng chung silymarin với metronidazol có thể làm tăng sự đào thải metronidazol. Do vậy trong trường hợp người bệnh cần dùng phối hợp với metronidazol cần phải tăng liều khi sử dụng.
Tác dụng phụ
Nhiều ghi nhận cho thấy bệnh nhân có thể bị đau đầu, buồn nôn, tiêu chảy trong những ngày đầu sử dụng, hoặc phản ứng dị ứng với silymarin.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc Anbaliv cho các trường hợp sau:
Bệnh nhân đang bị hôn mê gan.
Bị vàng da tắc mật.
Bệnh nhân xơ gan ứ mật tiên phát.
Mẫn cảm với silymarin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng hoặc tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên môn, đặc biệt là đối với những bệnh nhân bị thận.
Không sử dụng cho người mẫn cảm với thành phần thuốc.
Đặc biệt không sử dụng thuốc cho các bệnh nhân đang hôn mê gan, bệnh nhân bị vàng da tắc mật, bệnh nhân bị xơ gan ứ mật.
Lái xe và vận hành máy móc
Vẫn chưa có dữ liệu về ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên thuốc có thể gây đau đầu, buồn nôn cho nên những người làm những việc cần sự tỉnh táo phải được quan sát thường xuyên khi sử dụng.
Thời kỳ mang thai
Dữ liệu về ảnh hưởng của thuốc đến phụ nữ có thai chưa đầy đủ. Do vậy khi phụ nữ có thai sử dụng cần phải cẩn trọng, tốt nhất không nên sử dụng nếu không cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Nhờ tư vấn của bác sĩ khi có nhu cầu sử dụng.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo và tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Để xa tầm với của trẻ em.
Nên bảo quản trong bao bì gốc của thuốc.
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có đơn của bác sĩ, mọi thông tin trên website chỉ mang tính chất tham khảo.