Thành phần
Hoạt chất: Alverincitrat 67.3mg (tương đương alverin 40mg).
Tá dược: Tinh bột ngô, natri starch glycolat, silic dioxyd, povidon K30, lactose monohydrat phun sấy, magnesi stearat.
Chỉ định
Giảm đau do co thắt cơ trơn ở đường tiêu hoá như hội chứng ruột kích thích, bệnh đau túi thừa của ruột kết, thống kinh nguyên phát.
Dược lực học
Alverin citrat là một chất chống co thắt tác động trực tiếp trên cơ trơn đường ruột và cơ trơn tử cung.
Alverin citrat được sử dụng đường uống để làm giảm đau do co thắt cơ trơn đường ruột trong điều trị các rối loạn tiêu hóa như hội chứng kích thích ruột, đau do co thắt cơ trơn tử cung trong điều trị đau bụng kinh.
Dược động học
Alverin hấp thu qua đường tiêu hóa sau khi uống và chuyển hóa nhanh thành chất chuyển hóa ban đầu có hoạt tính, sau đó chuyển thành hai chất chuyển hóa thứ cấp.
Tất cả các chất chuyển hóa có độ thanh thải ở thận cao, cho thấy chúng được bài tiết trong nước tiểu theo cơ chế thải trừ chủ động qua thận. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 1 -1.5 giờ sau khi uống.
Thời gian bán thải trong huyết tương trung bình 0.8 giờ đối với alverin và 5.7 giờ đối với chất chuyển hóa có hoạt tính.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em 12 tuổi trở lên: Uống 1-2 viên/lần, 3 lần/ngày.
Cách dùng
Nên uống thuốc ngay sau bữa ăn.
Làm gì khi dùng quá liều
Triệu chứng: Không có tài liệu nói về các dấu hiệu và triệu chứng của quá liều alverin.
Xử trí: Khi xảy ra quá liều, bệnh nhân nên được theo dõi lâm sàng và điều trị hỗ trợ.
Làm gì khi quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tương tác thuốc
Chưa có báo cáo.
Tác dụng phụ
Chưa có báo cáo.
Chống chỉ định
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Đau không rõ nguyên nhân.
Người bị nghẽn ruột hay tắc liệt ruột.
Trẻ em dưới 12 tuổi.
Thận trọng khi sử dụng
Không nên dùng chung với bất kỳ thuốc khác có chứa alverin citrat.
Không được dùng Gloverin vì có thể không phải là điều trị thích hợp nếu thuộc bất kỳ điều kiện nào sau đây. Gặp bác sĩ ngay nếu bạn:
Từ 40 tuổi trở lên
Chảy máu đường ruột
Đang bị bệnh hoặc nôn mửa
Mất cảm giác thèm ăn hoặc giảm cân
Trông nhợt nhạt và cảm thấy mệt mỏi
Đang bị táo bón nặng
Bị sốt
Gần đây đã đi ra nước ngoài
Đang hoặc có thể mang thai
Chảy máu hoặc tiết dịch bất thường ở âm đạo
Khó tiểu hoặc đau khi tiểu.
Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu xuất hiện các triệu chứng mới, hoặc các triệu chứng xấu đi, hoặc không cải thiện sau 2 tuần điều trị.
Thận trọng tá dược:
Lactose: Không nên dùng GLOVERIN cho những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
Lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể làm bạn chóng mặt hay buồn ngủ. Không lái xe, sử dụng máy móc hay tiến hành bất cứ hoạt động nào cần sự tập trung cho đến khi bạn chắc chắn có thể thực hiện các hoạt động này một cách an toàn.
Thời kỳ mang thai
Mặc dù không gây quái thai nhưng không nên dùng thuốc trong thời kỳ mang thai vì bằng chứng về độ an toàn trong các nghiên cứu tiền lâm sàng còn giới hạn.
Thời kỳ cho con bú
Không nên dùng trong thời kì cho con bú vì bằng chứng về độ an toàn trong các nghiên cứu tiền lâm sàng còn giới hạn.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30°C.