Thành phần
Phytomenadion hay còn gọi là vitamin K1 với hàm lượng tương đương 20mg.
Còn các loại tá dược khác vừa đủ 2ml.
Chỉ định
Thuốc Phytok 2ml được sử dụng cho các trường hợp:
Mephyton được chỉ định để điều trị cho người lớn mắc các rối loạn đông máu sau đây do sự hình thành sai sót của các yếu tố II, VII, IX và X do thiếu vitamin K hoặc can thiệp vào hoạt động của vitamin K.
Giảm prothrombin máu do thuốc chống đông máu gây ra bởi các dẫn xuất của coumarin hoặc indanedione.
Hạ prothrombin máu thứ phát sau điều trị kháng sinh.
Giảm prothrombin máu thứ phát do các yếu tố hạn chế hấp thu hoặc tổng hợp vitamin K, ví dụ vàng da tắc mật, rò mật, tiêu chảy, viêm loét đại tràng, bệnh celiac, cắt bỏ ruột, xơ nang tuyến tụy và viêm ruột khu vực.
Các thuốc khác gây ra tình trạng giảm prothrombin huyết do thuốc chắc chắn cho thấy kết quả là do can thiệp vào quá trình chuyển hóa vitamin K, ví dụ, salicylat.
Dược lực học
Chưa có báo cáo.
Dược động học
Hấp thu
Được hấp thu qua đường tiêu hóa với sự có mặt của muối mật.
Phân bố
Tích lũy trong gan và dự trữ trong cơ thể trong thời gian ngắn. Liên kết với protein huyết tương: Lên đến 90% với lipoprotein.
Chuyển hóa
Chuyển hóa nhanh ở gan thành các chất chuyển hóa phân cực (ví dụ phytomenadione-2,3-epoxide).
Thải trừ
Qua nước tiểu và phân (dưới dạng liên hợp glucuronide và sulfat). Thời gian bán thải trong huyết tương 2-3 giờ.
Liều dùng
Liều dự phòng cho trẻ sơ sinh 36 tuần tuổi trở lên đảm bảo đủ sức khỏe:
Liều đầu tiên là 2mg vitamin K1 (tương đương 2 giọt) ngay sau khi sinh.
Liều thứ 2 là 3-10 ngày sau dùng liều 2mg vitamin K1.
Liều thứ 3 là 4-6 tuần sau khi sinh dùng liều 2mg vitamin K1.
Trong trường hợp trẻ đang sử dụng sữa công thức, có thể không cần dùng liều thứ 3.
Liều dự phòng cho phụ nữ có thai đang sử dụng thuốc kháng lao và thuốc chống động kinh:
10-20mg vitamin K1 vào khoảng 3-48 giờ trước khi sinh.
Xuất huyết nhẹ hoặc có nguy cơ xuất huyết:
Tiêm bắp 10-20mg hoặc có thể sử dụng theo đường uống 5-10mg.
Trường hợp không thấy hiệu quả có thể sử dụng liều thứ 2 cao hơn.
Tạm ngừng sử dụng thuốc chống đông đường uống.
Xuất huyết nặng do ứ mật hoặc do nguyên nhân khác:
Tiêm truyền tĩnh mạch chậm: 10-20mg.
Xuất huyết đường tiêu hóa hoặc xuất huyết trong sọ, đe dọa đến tính mạng người bệnh:
Tiến hành truyền máu hoặc truyền huyết tương cùng với phytomenadion.
Xuất huyết hoặc dọa xuất huyết ở trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non:
Dự phòng: 0.5-1mg, tiêm bắp sau khi đẻ.
Điều trị: 1 mg/kg, tiêm bắp trong 1-3 ngày.
Nhiễm độc cấp thuốc chống đông đường uống:
Tiêm truyền tĩnh mạch chậm 10-20mg.
Nếu vẫn chưa đáp ứng 3 giờ sau khi tiêm thì nên dùng tiêm.
Không tiêm quá 40mg trong 24 giờ.
Cách dùng
Phytok 2ml dùng theo đường uống, nhỏ trực tiếp thuốc vào miệng và nên sử dụng ngay trong hoặc sử dụng ngay sau bữa ăn để đạt hiệu quả tối đa.
Làm gì khi dùng quá liều
Chưa có báo cáo. Tuy nhiên không nên dùng quá liều thuốc Phytok mà thấy bất kỳ điều gì bất thường thì nên đến ngay cơ sở y tế gần nhất.
Làm gì khi quên liều
Sử dụng thuốc Phytok 2ml khi nhớ ra nhưng gần với thời gian dùng liều tiếp theo thì nên bỏ qua và tiếp tục sử dụng như bình thường.
Tương tác thuốc
Các thuốc chống đông máu: Vì vitamin K1 là chất đối kháng dược lý với các dẫn xuất của coumarin và indanedione, bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc chống đông máu này không nên dùng thuốc Phytok 2ml ngoại trừ điều trị chứng giảm prothrombin máu quá mức.
Phytok không ảnh hưởng đến tác dụng chống đông máu của heparin.
Tác dụng phụ
Rối loạn tim mạch: Có thể bị khó thở.
Rối loạn tiêu hóa: Xảy ra tình trạng rối loạn vị giác.
Chấn thương, ngộ độc và biến chứng thủ thuật: Kích ứng, viêm tĩnh mạch, tổn thương giống như xơ cứng bì; ban đỏ, mảng cứng và ngứa.
Mạch nhanh hoặc yếu.
Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, buồn nôn,…
Đổ mồ hôi.
Rối loạn mạch máu: Hạ huyết áp, tím tái, đỏ bừng mặt.
Chống chỉ định
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Phytok 20 mg/ml cho trẻ sơ sinh.
Chống chỉ định tiêm bắp ở người bệnh có nguy cơ xuất huyết cao.
Thận trọng khi sử dụng
Nên đọc kỹ hướng dẫn thuốc Phytok 2ml trước khi dùng để dùng thuốc đúng cách.
Tán huyết và vàng da ở trẻ sơ sinh, đặc biệt là ở trẻ sinh non, có thể liên quan đến liều vitamin K1. Do đó, không nên vượt quá liều khuyến cáo.
Thuốc này chứa hoạt chất Phytomenadione ổn định trong không khí nhưng nó nhạy cảm với ánh sáng, bị phân hủy và mất tác dụng khi tiếp xúc với ánh sáng. Do đó, nó nên được bảo quản ở nơi tối và tránh ánh sáng mọi lúc. Nhưng không cần phải được làm lạnh.
Khuyến cáo không sử dụng thuốc này cho những người bị suy giảm chức năng gan nặng do thuốc có thể làm trầm trọng bệnh thêm.
Nên nhớ không nên dùng quá 5mg thuốc này cho trẻ sơ sinh.
Sau khi sử dụng sau thì nên cho ống ngay vào hộp và phải nhớ đóng kín nắp.
Thời kỳ mang thai
Người ta không biết liệu vitamin K1 có thể gây hại cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ mang thai hoặc có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản hay không. Chỉ nên dùng vitamin K1 cho phụ nữ mang thai khi thực sự cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Một nghiên cứu đã chỉ ra rằng vitamin K1 được bài tiết qua sữa mẹ. Điều này nên được xem xét nếu cần sử dụng thuốc Phytok 2ml cho bà mẹ đang cho con bú.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có đơn của bác sĩ, mọi thông tin trên website chỉ mang tính chất tham khảo.