Thành phần
Hoạt chất: Fexofenadine hydrochloride 30mg.
Tá dược: Sucrose, sorbitol 70%, xylitol, xanthan gum, poloxamer 407, titan dioxyd, methyl hydroxybenzoat, propyl hydroxybenzoat, propylen glycol, dinatri EDTA, dinatri hydrophosphat dihydrophosphat dodecahydrat, natri dihydrat, hương trái cây, nước tinh khiết vừa đủ 5ml.
Chỉ định
Fexofenadine 30mg/5ml được chỉ định dùng để điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
Dược lực học
Fexofenadine là thuốc kháng histamin thế hệ hai, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi. Thuốc là một chất chuyển hóa có hoạt tính của terfenadine, cũng cạnh tranh với histamin tại các thụ thể H1 ở đường tiêu hóa, mạch máu và đường hô hấp, nhưng không còn độc tính đối với tim do không ức chế kênh kali liên quan đến sự tái cực tế bào cơ tim. Fexofenadine không có tác dụng đáng kể đối kháng acetylcholin, đối kháng dopamin và không có tác dụng ức chế thụ thể alpha 1 hoặc beta-adrenergic. Ở liều điều trị, thuốc không gây ngủ hay ảnh hưởng đến thần kinh trung ương. Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài do thuốc gắn chậm vào thụ thể H1, tạo thành phức hợp bền vững và tách ra chậm.
Dược động học
Hấp thu: Fexofenadin có khả năng hấp thụ nhanh qua đường tiêu hóa và đạt được nồng độ tối đa trong huyết tương sau khi uống khoảng 1 giờ dưới dạng hỗn dịch uống và 1,5 giờ dưới dạng viên nén. Tác dụng ức chế histamin đạt được mức tối đa sau 1-2 giờ sử dụng. Thuốc đem lại tác dụng kéo dài nên có thể sử dụng mỗi ngày 1 lần.
Phân bố: Khả năng gắn kết với protein huyết tương của Fexofenadin khoảng 60-70%
Chuyển hóa: Fexofenadin chuyển hóa chủ yếu ở gan thông qua OATP2B1 và P-gp(glycoprotein có tính thấm).
Thải trừ: Ở người khỏe mạnh, thời gian bán thải của Fexofenadin khoảng 14.4 giờ và kéo dài hơn ở bệnh nhân bệnh thận. Thuốc được thải trừ chủ yếu qua mật vào phân.
Liều dùng
Bệnh viêm mũi dị ứng:
- Trẻ em từ 2 đến 11 tuổi: ngày uống 2 lần, mỗi lần 5 ml.
- Trẻ trên 12 tuổi và người lớn: ngày uống 2 lần, mỗi lần 10 ml.
Bệnh mày đay mạn tính vô căn:
- Trẻ em từ 6 tháng đến 2 tuổi: ngày uống 2 lần, mỗi lần 2,5 ml.
- Trẻ em từ 2 đến 11 tuổi: ngày uống 2 lần, mỗi lần 5 ml.
- Trẻ trên 12 tuổi và người lớn: ngày uống 2 lần, mỗi lần 10 ml.
Với bệnh nhân bị suy thận và người già cần điều chỉnh liều theo chức năng thận:
- Trẻ em từ 6 tháng đến 2 tuổi bị suy thận: uống 2,5 ml một lần một ngày.
- Trẻ em từ 2 đến 11 tuổi bị suy thận: uống 5ml một lần một ngày.
- Trẻ trên 12 tuổi và người lớn bị suy thận, người già: liều khởi đầu uống 10 ml một lần một ngày, sau đó dựa theo chứng năng thận mà điều chỉnh liều phù hợp.
Cách dùng
Sử dụng thuốc bằng đường uống.
Trước khi uống cần lắc kỹ chai thuốc.
Có thể uống trực tiếp hoặc pha loãng với nước đun sôi để nguội.
Không uống cùng với nước hoa quả hay các loại đồ uống khác.
Thuốc không phụ thuộc vào thức ăn nên có thể uống trước hoặc sau bữa ăn.
Làm gì khi dùng quá liều
Triệu chứng: khô miệng, chóng mặt, buồn ngủ.
Xử trí:
- Loại bỏ thuốc chưa hấp thu ở đường tiêu hóa bằng các biện pháp thông thường.
- Điều trị triệu chứng.
- Điều trị hỗ trợ cho bệnh nhân.
Làm gì khi quên liều
Uống thuốc ngay khi nhớ ra. Nếu đã đến gần thời điểm uống liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, uống liều tiếp theo đúng liệu trình.
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc:
Erythromycin và ketoconazol làm tăng nồng độ fexofenadine trong huyết tương nhưng không làm thay đổi khoảng QT.
Nồng độ fexofenadine có thể bị tăng do erythromycin, ketoconazol, verapamil, các chất ức chế p-glycoprotein. Không dùng đồng thời fexofenadine với các thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi vì sẽ làm giảm hấp thu fexofenadine.
Fexofenadine có thể làm tăng nồng độ cồn, các chất an thần hệ thần kinh trung ương (TKTW), các chất kháng cholinergic.
Fexofenadine có thể làm giảm nồng độ các chất ức chế acetylcholinesterase (ở TKTW), betahistin. Fexofenadine có thể bị giảm nồng độ bởi các chất ức chế acetylcholinesterase (ở TKTW), amphetamin, các thuốc kháng acid, nước ép quả bưởi, rifampin.
Tương kỵ:
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc trị viêm mũi dị ứng A.T Fexofenadin, bệnh nhân có thể gặp một số tác dụng không mong muốn như:
- Thường gặp: chóng mặt, mất ngủ, đau đầu, mệt mỏi, buồn ngủ, khó tiêu, buồn nôn, đau lưng, viêm xoang, viêm tai giữa, ho, sốt, ngứa họng, dễ bị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, dễ bị cảm cúm, đau bụng kinh.
- Ít gặp: đau bụng, khô miệng, ác mộng, rối loạn giấc ngủ, sợ hãi.
- Hiếm gặp: ngứa, mày đay, ban, choáng phản vệ, đỏ bừng, tức ngực, khó thở, phù mạch.
Khi gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào, bệnh nhân nên ngừng thuốc và thông báo cho bác sĩ để được hỗ trợ.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc chống dị ứng A.T Fexofenadin cho bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Người suy giảm chức năng thận cần thận trọng khi sử dụng thuốc, cần điều chỉnh liều phù hợp vì thời gian bán thải kéo dài dẫn đến nồng độ thuốc trong huyết tương tăng.
Người cao tuổi chức năng thượng thường suy giảm nên cần thận trọng.
Thận trọng khi dùng cho trẻ em dưới 6 tháng tuổi vì chưa xác định được ảnh hưởng của thuốc.
Thận trọng cho bệnh nhân bị vảy nến vì thuốc sẽ làm bệnh nặng thêm.
Thận trọng cho bệnh nhân không dung nạp fructose, kém hấp thu galactose, glucose, thiếu enzyme sucrase/ isomaltase.
Các phản ứng dị ứng có thể xảy ra khi sử dụng thuốc.
Lái xe và vận hành máy móc
Người làm công việc lái xe, vận hành máy móc cần thận trọng khi sử dụng vì thuốc có thể gây buồn ngủ.
Thời kỳ mang thai
Cần cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích điều trị.
Thời kỳ cho con bú
Cần thận trọng khi sử dụng.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ không quá 30⁰C, trong bao bì kín của sản phẩm, để thuốc ở nơi khô thoáng, tránh ánh sáng trực tiếp.
Để thuốc xa tầm tay trẻ em.