Thành phần
Hoạt chất: Trimebutine maleate hàm lượng 200mg.
Tá dược: Vừa đủ.
Chỉ định
Trimebutine 200mg Gerda được chỉ định trong điều triệu chứng của hội chứng ruột kích thích và điều trị liệt ruột ở các bệnh nhân sau phẫu thuật vùng bụng.
Dược động học
Hấp thu
Trimebutine maleate được hấp thu nhanh chóng sau khi sử dụng bằng đường uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của nó đạt được sau khi uống khoảng 1 giờ.
Phân bố
Trimebutine được tích lũy nhiều trong dạ dày và thành ruột.
Chuyển hóa
Trimebutine chuyển hóa lần đầu ở gan, tạo ra các chất chuyển hóa có hoạt tính là Nortrimebutine hoặc N-monodesmethyltrimebutine
Thải trừ
Trimebutine maleate được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, một lượng nhỏ khoảng 5-12% được thải trừ qua phân. Khoảng 94% liều dùng bài tiết qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa, dưới 2.4% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải của Trimebutine khoảng 1 giờ, nhưng thời gian bán thải của chất chuyển hóa từ 10-12 giờ.
Liều dùng
Liều dùng thuốc Trimebutine Gerda 200mg khuyến cáo cho bệnh nhân hội chứng ruột kích thích là 1 viên/lần x 3 lần/ngày.
Để biết rõ hơn về liều dùng cụ thể cho từng đối tượng bạn có thể tham khảo thêm ý kiến của bác sĩ.
Cách dùng
Dùng viên nén Trimebutine Gerda 200mg bằng đường uống, có thể cùng hoặc không cùng bữa ăn đều được.
Làm gì khi dùng quá liều
Uống lại thuốc càng sớm càng tốt. Nếu gần đến thời điểm dùng liều tiếp theo thì bỏ qua.
Vẫn sử dụng liều kế tiếp theo đúng lịch trình đã định sẵn.
Không dùng gấp đôi liều để bù cho một lần dùng thuốc bị bỏ lỡ.
Làm gì khi quên liều
Cho đến nay vẫn chưa có báo cáo về tình trạng quá liều nào xảy ra. Tuy nhiên, điều đó không có nghĩa là an toàn tuyệt đối. Nếu thấy xuất hiện bất cứ tác dụng ngoài ý muốn nào xảy ra khi dùng quá số viên quy định thì phải đến gặp ngay bác sĩ để được thăm khám và có biện pháp xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Cho đến hiện nay chưa thấy có báo cáo lâm sàng nào về tương tác thuốc xảy ra khi sử dụng chung thuốc Trimebutine Gerda 200mg với các chế phẩm khác. Tuy nhiên, do thể chất mỗi người là khác nhau nên điều này vẫn có khả năng diễn ra. Để tránh gặp phải hiện tượng trên thì hãy thông báo ngay với bác sĩ, dược sĩ những thuốc đang hoặc có ý định sử dụng để được xem xét điều chỉnh hợp lý.
Tác dụng phụ
Thường gặp
Tiêu chảy, táo bón, khó tiêu, buồn nôn, đau vùng thượng vị, khô miệng, hôi miệng.
Mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu, buồn ngủ, rối loạn thân nhiệt.
Phát ban.
Ít gặp
Rối loạn kinh nguyệt.
Đau tức vùng ngực.
Tiểu ít.
Lo lắng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Chống chỉ định
Có tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần nào có trong công thức của thuốc.
Không dung nạp Galactose hay thiếu khuyết enzyme phân giải Lactose và mắc hội chứng giảm hấp thu Glucose-Galactose.
Thận trọng khi sử dụng
Các đối tượng như bệnh nhân cao tuổi, người suy gan, suy thận nặng cần thận trọng khi dùng và cần xem xét điều chỉnh giảm liều nếu cần thiết.
Không nên dùng thuốc ở bệnh nhân không dung nạp lacose hoặc gặp bệnh di truyền hiếm gặp về kém hấp thu glusose, galactose.
Dùng thuốc đúng liều lượng và các chỉ dẫn của bác sĩ.
Nên kết hợp với chế độ ăn khoa học để nhanh chóng cải thiện bệnh trạng.
Lái xe và vận hành máy móc
Thuốc gây ra những tác dụng không mong muốn trên hệ thần kinh trung ương như chóng mặt, đau đầu, buồn ngủ làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Vậy nên, cần thận trọng sử dụng cho các đối tượng này.
Thời kỳ mang thai
Với phụ nữ mang thai chỉ dùng thuốc Trimebutine Gerda 200mg khi thật cần thiết và đã cân nhắc kỹ lưỡng giữa lợi ích và nguy cơ. Nếu trong quá trình dùng thuốc này, bạn phát hiện có thai cần báo với bác sĩ để quyết định có tiếp tục dùng thuốc hay không.
Thời kỳ cho con bú
Chỉ dùng thuốc Trimebutine Gerda 200mg cho bà mẹ đang cho con bú khi thật cần thiết.
Bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì gốc của sản phẩm, ở nơi khô ráo, thoáng mát. nhiệt độ dưới 30 độ C.