Thành phần
Hoạt chất chính: Aluminium phosphat gel 20%: 12.38g.
Tá dược: Pectin, avicel Rc-591-nf, xanthan gum, đường sunett, tinh dầu cam, sorbitol nước, kali sorbat, natri benzoat, nước tinh khiết.
Chỉ định
Ðiều trị viêm dạ dày cấp và mãn tính, loét dạ dày tá tràng, thoát vị cơ hoành, hồi lưu dạ dày thực quản và các biến chứng (viêm thực quản), cảm giác rát bỏng và chứng khó tiêu do dư acid…
Dược lực học
Stoccel P chứa aluminium phosphat (nhôm phosphat) được dùng như một thuốc kháng acid dịch dạ dày dưới dạng gel. Aluminium phosphat làm giảm acid dịch vị dư thừa nhưng không gây trung hòa: Gel dạng keo tạo một màng bảo vệ tựa chất nhầy che phủ diện rộng niêm mạc đường tiêu hóa. Lớp màng bảo vệ gồm aluminium phosphat phân tán mịn làm liền nhanh ổ viêm và loét, bảo vệ niêm mạc dạ dày chống lại tác động bên ngoài.
Bình thường thuốc không được hấp thu vào cơ thể và không ảnh hưởng đến cân bằng acid – kiềm của cơ thể. Aluminium phosphat hòa tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid hydrocloric để tạo thành nhôm clorid và nước. Nhôm clorid tạo thành được hấp thu và đào thải qua thận, aluminium phosphat không được hấp thu sẽ đào thải qua phân. Aluminium phosphat có ưu điểm là không làm ảnh hưởng đến sự hấp thu phosphat của đường ruột.
Dược động học
Chưa có báo cáo.
Liều dùng
Liều dùng thuốc Stoccel P dành cho người lớn:
Uống 1 – 2 gói x 2 – 3 lần ngày.
Liều dùng thuốc Stoccel P dành cho trẻ em:
Không sử dụng.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Thoát vị cơ hoành, hồi lưu dạ dày – thực quản, viêm thực quản: uống sau bữa ăn hay trước khi đi ngủ.
Bệnh lý loét: uống 1-2 giờ sau bữa ăn và khi có cơn đau (dùng ngay 1 gói).
Viêm dạ dày, khó tiêu: uống trước bữa ăn.
Bệnh lý về ruột: uống buổi sáng lúc đói hay tối trước khi đi ngủ.
Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Làm gì khi dùng quá liều
Hiện nay vẫn chưa ghi nhận trường hợp gặp phải tác dụng phụ nghiêm trọng do dùng quá liều Stoccel P. Trong trường hợp này, cần theo dõi bệnh nhân tích cực để có thể phát hiện kịp thời những bất thường ở người bệnh. Liên hệ ngay với chuyên gia y tế nếu ghi nhận những dấu hiệu bất thường ở bệnh nhân.
Làm gì khi quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tương tác thuốc
Aluminium phosphat làm giảm hấp thu các thuốc: Digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, clodiazepoxid, naproxen.
Thuốc làm tăng hấp thu dicumarol, pseudoephedrin, diazepam.
Aluminium phosphat làm tăng pH nước tiểu, làm giảm thải trừ các thuốc là bazơ yếu (amphetamin, quinidin…), tăng thải trừ các thuốc là acid yếu (aspirin…).
Tác dụng phụ
Có thể bị táo bón, nhất là ở người lớn tuổi, nên bổ sung nước cho bệnh nhân trong trường hợp này.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Suy thận nặng.
Lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo.
Thời kỳ mang thai
Chưa có báo cáo.
Thời kỳ cho con bú
Chưa có báo cáo.
Bảo quản
Nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp và nhiệt độ cao.