Thành phần
Hoạt chất chính: Esomeprazole magnesium dihydrat tương đương với 40mg esomeprazole.
Tá dược: Sugar spheres, Povidone K30, Natri lauryl sulphate, Opadry II White, Magie carbonate, Methacrylic acid – ethyl acrylate copolymer, Talc, Macrogol 6000, Titan dioxide, Polysorbate 80.
Chỉ định
Trẻ vị thành niên trên 12 tuổi
Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD)
Điều trị viêm loét thực quản do trào ngược.
Phòng ngừa sự tái phát viêm thực quản.
Điều trị triệu chứng của bệnh trào ngược dạ dày thực quản.
Kết hợp với các kháng sinh trong việc diệt trừ Helicobacter pylori
Người lớn
Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD):
Điều trị viêm loét thực quản do trào ngược.
Phòng ngừa sự tái phát viêm thực quản.
Điều trị triệu chứng của bệnh trào ngược dạ dày thực quản.
Kết hợp với các kháng sinh trong việc diệt trừ Helicobacter pylori:
Làm lành vết loét dạ dày và tá tràng do Helicobacter pylori.
Phòng ngừa tái phát loét dạ dày ở những bệnh nhân bị nhiễm Helicobacter pylori.
Bệnh nhân đang dùng NSAID:
Phòng chống loét ở những bệnh nhân đang sử dụng NSAID hoặc những bệnh nhân có nguy cơ.
Hội chứng Zollinger – Ellison và các trường hợp khác có kèm theo tăng tiết axit dạ dày.
Điều trị kéo dài sau khi đã điều trị phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng bằng đường tĩnh mạch.
Dược lực học
Esomeprazole là dạng đồng phân S của omeprazole trong điều trị loét dạ dày-tá tràng, bệnh trào ngược dạ dày-thực quản và hội chứng Zollinger-Ellison. Esomeprazol gắn với H+ /K+-ATPase (còn gọi là bơm proton) ở tế bào thành của dạ dày, làm bất hoạt hệ thống enzym này, ngăn cản bước cuối cùng của sự bài tiết acid hydrocloric vào lòng dạ dày. Vì vậy esomeprazol có tác dụng ức chế dạ dày tiết lượng acid cơ bản và cả khi bị kích thích do bất kỳ tác nhân nào. Thuốc tác dụng mạnh, kéo dài.
Các thuốc ức chế bơm proton có tác dụng ức chế nhưng không tiệt trừ được Helicobacter pylori, nên phải phối hợp với các kháng sinh (như amoxicilin, tetracyclin và clarithromycin) mới có thể tiệt trừ có hiệu quả vi khuẩn này.
Dược động học
Hấp thu
Esomeprazol hấp thu nhanh sau khi uống, đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương sau 1-2 giờ. Sinh khả dụng của esomeprazol tăng lên theo liều dùng và khi dùng nhắc lại, đạt khoảng 68% khi dùng liều 20mg và 89% khi dùng liều 40mg. Thức ăn làm chậm khả năng hấp thu esomeprazol, nhưng không làm thay đổi có ý nghĩa tác dụng của thuốc đến độ acid trong dạ dày. Diện tích dưới đường cong (AUC) sau khi uống một liều duy nhất esomeprazol 40mg vào bữa ăn so với lúc đói giảm từ 43% đến 53%. Do đó esomeprazol nên uống ít nhất 1 giờ trước bữa ăn.
Phân bố
Khoảng 97% esomeprazol gắn vào protein huyết tương.
Chuyển hóa
Thuốc bị chuyển hóa chủ yếu ở gan nhờ hệ enzym cytochrom P450, isoenzym CYP2C19 thành các chất chuyển hóa hydroxy và desmethyl không còn hoạt tính, phần còn lại được chuyển hóa qua isoenzym CYP3A4 thành esomeprazol sulfon. Khi dùng nhắc lại, chuyển hóa bước đầu qua gan và độ thanh thải của thuốc giảm, có thể do isoenzym CYP2C19 bị ức chế. Tuy nhiên, không có hiện tượng tích lũy thuốc khi dùng mỗi ngày 1 lần. ở một số người vì thiếu CYP2C19 do di truyền (15-20% người châu Á) nên làm chuyển hóa esomeprazol bị chậm lại. ở trạng thái ổn định, giá trị AUC ở người bị thiếu enzym CYP2C19 tăng khoảng 2 lần so với người có đủ enzym.
Thải trừ
Thời gian bán thải khoảng 1.3 giờ. Khoảng 80% liều uống được thải trừ dưới dạng các chất chuyển hóa không có hoạt tính trong nước tiểu, phần còn lại được thải trừ trong phân. Dưới 1% thuốc được thải trừ trong nước tiểu.
Ở người suy gan nặng, giá trị AUC ở tình trạng ổn định cao hơn 2-3 lần so với người có chức năng gan bình thường, vì vậy có thể phải xem xét giảm liều esomeprazol ở những bệnh nhân này.
Liều dùng
Điều trị các triệu chứng trào ngược dạ dày thực quản:
Hỗ trợ điều trị viêm loét thực quản do trào ngược: Mỗi ngày dùng 40mg thuốc Emanera, sử dụng trong vòng 4 tuần. Nếu bệnh nhân vẫn còn viêm thì có thể cân nhắc sử dụng thêm 4 tuần nữa.
Phòng ngừa nguy cơ tái phát viêm thực quản: Liều thuốc Emanera mỗi ngày là 20mg.
Bệnh trào ngược dạ dày thực quản: Với bệnh nhân không bị viêm thực quản do dào ngược, uống liều 20mg mỗi ngày.
Phối hợp với các kháng sinh khác trong việc tiêu diệt vi khuẩn Helicobacter pylori: Uống liều 20mg kết hợp với 1g Amoxicillin và 500mg Clarithromycin, uống ngày 2 lần trong thời gian 7 ngày.
Liều thuốc Emanera 40mg những bệnh nhân đang dùng NSAID:
Phòng ngừa loét dạ dày do sử dụng thuốc NSAID: Uống mỗi ngày liều 20mg. Sử dụng trong vòng 4 đến 8 tuần.
Phòng ngừa loét dạ dày ở những người có nguy cơ biến chứng dạ dày – tá tràng nhưng cần phải tiếp tục sử dụng thuốc chống viêm không steroid: Uống liều Emanera 20mg mỗi ngày.
Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison:
Liều thuốc Emanera ban đầu là 40mg, uống ngày 2 lần. Sau đó tùy vào khả năng đáp ứng thuốc của bệnh nhân mà điều chỉnh liều lượng cho phù hợp.
Cách dùng
Thuốc Emanera 40mg hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, do đó bệnh nhân có thể uống trước hoặc sau khi ăn. Uống thuốc với một ít nước, không cắn nhai nát viên thuốc.
Làm gì khi dùng quá liều
Khi sử dụng thuốc Emanera 40mg quá liều làm tăng nguy cơ xuất hiện các tác dụng phụ. Ngừng sử dụng thuốc và trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tương tác thuốc
Khi dùng cùng lúc thuốc Emanera 40mg với các kháng sinh như Clarithromycin hay Penicillin thì có thể làm tăng nồng độ Esomeprazole và cả kháng sinh trong máu, dễ gây quá liều thuốc nguy hiểm cho sức khỏe người bệnh.
Dùng đồng thời thuốc Emanera 40mg với Diazepam có thể làm giảm 45% độ thanh thải của Diazepam, tăng độc tính và gây ra các triệu chứng ngộ độc thuốc.
Kết hợp thuốc Emanera 40mg và Atazanavir sẽ làm giảm nồng độ của Atazanavir. Do đó không nên phối hợp 2 thuốc này để sử dụng.
Tác dụng phụ
Thường gặp
Nhức đầu, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy bụng, buồn nôn hoặc nôn.
Không thường gặp
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng như phù ngoại biên, mất ngủ, choáng váng, dị cảm, ngủ gà, khô miệng, men gan tăng, ngứa hoặc nổi mẩn trên da, nguy hiểm hơn là gãy xương.
Hiếm gặp
Giảm bạch cầu và tiểu cầu, sốt, phù mạch, sốc phản vệ, giảm natri máu, kích động, lú lẫn, trầm cảm, rối loạn vị giác, nhìn mờ, chóng mặt, co thắt phế quản, nhiễm candida đường tiêu hóa, viêm gan có hoặc không vàng da, rụng tóc nhiều và nhạy cảm với ánh sáng, đau khớp và cơ, viêm thận kẽ, thay đổi tính cách, tăng tiết mồ hôi.
Rất hiếm gặp
Rối loạn máu và hệ bạch huyết (mất bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu); rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng (giảm magie máu); rối loạn gan mật ( bệnh não ở bệnh nhân đã có bệnh gan, suy gan); rối loạn da và mô dưới da (hoại tử biểu bì gây độc, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson); các tác dụng phụ khác như nóng nảy, ảo giác, yếu cơ, nữ hóa tuyến vú hoặc viêm đại tràng vi thể.
Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng Emanera 40mg cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng, mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong thuốc.
Không sử dụng đồng thời Emanera 40mg với Nelfinavir và Atazanavir.
Thận trọng khi sử dụng
Trước khi sử dụng nên kiểm tra hạn sử dụng của thuốc để đảm bảo an toàn khi sử dụng.
Khi dùng thuốc Emanera 40mg kéo dài sẽ dẫn đến nguy cơ bị viêm teo dạ dày.
Dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Lái xe và vận hành máy móc
Emanera 40mg không ảnh hưởng đến lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Hiện nay chưa có đầy đủ các bằng chứng chứng minh khi dùng Emanera 40mg cho phụ nữ mang thai. Cân nhắc lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng cho nhóm đối tượng này. Chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết và không có sản phẩm thay thế.
Thời kỳ cho con bú
Chưa có nghiên cứu về sự bài tiết của Emanera 40mg vào sữa mẹ. Tốt nhất không nên sử dụng Emanera 40mg cho phụ nữ đang cho con bú. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
Bảo quản
Bảo quản tốt nhất trong điều kiện nhiệt độ và độ ẩm thích hợp, nhiệt độ không quá 30 độ C, độ ẩm không quá cao dễ làm hỏng thuốc. Bảo quản ở nơi khô ráo,thoáng mát, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời, tránh xa tầm tay trẻ em.
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có đơn của bác sĩ, mọi thông tin trên website chỉ mang tính chất tham khảo.