Thành phần
Hoạt chất: Pantoprazol 40mg.
Tá dược: Vừa đủ.
Chỉ định
Loét dạ dày-tá tràng. Đặc biệt loét dạ dày, tá tràng không đáp ứng với các thuốc kháng thụ thể H2 hay các thuốc kháng acid khác.
Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản.
Tình trạng tăng tiết bệnh lý như hội chứng Zollinger – Ellison.
Phòng và điều trị loét dạ dày-tá tràng do dùng thuốc kháng viêm không steroid.
Diệt trừ Helicobacter pylori: Khi dùng kết hợp với một phác đồ có 2 kháng sinh thích hợp, trên các bệnh nhân bị loét dạ dày tá tràng có nhiễm Helicobacter pylori để làm giảm loét tái phát.
Dược lực học
Pantoprazol là thuốc ức chế bơm proton.
Pantoprazol ức chế giai đoạn cuối trong quá trình tạo thành acid ở dạ dày bằng liên kết đồng hóa trị với hệ men (H+, K+)-ATPase tại bề mặt tiết của tế bào thành dạ dày.
Cơ chế này dẫn đến ức chế cả hai cơ chế tiết acid dạ dày thông thường và do các tác nhân kích thích.
Sự gắn kết với hệ men (H+, K+)-ATPase sẽ làm tác dụng kháng tiết acid kéo dài hơn 24 giờ cho tất cả các liều đã được thử nghiệm.
Dược động học
Hấp thu:
Nồng độ đỉnh của pantoprazol trong huyết tương đạt được khoảng 2-2.5 giờ sau khi uống.
Phân bố:
Khoảng 98% pantoprazol gắn kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa:
Thuốc được chuyển hóa rộng rãi ở gan, chủ yếu qua cytochrom P450 isoenzym CYP2C19, thành desmethyl pantoprazol. Một lượng nhỏ cũng được chuyển hóa bởi CYP3A4, CYP2D6 và CYP2C9.
Thải trừ:
Các chất chuyển hóa được đào thải chủ yếu (khoảng 80%) qua nước tiểu, phần còn lại được thải trừ qua mật. Thời gian bán thải sau cùng khoảng 1 giờ, kéo dài hơn ở bệnh nhân suy gan, khoảng 3-6 giờ ở bệnh nhân xơ gan.
Liều dùng
Loét dạ dày – tá tràng: Uống mỗi ngày 1 lần 40mg, trong 2 – 4 tuần đối với loét tá tràng hoặc trong 4 – 8 tuần đối với loét dạ dày lành tính.
Trào ngược dạ dày-thực quản: Uống mỗi ngày 1 lần 20- 40mg vào buổi sáng, trong 4 tuần, có thể kéo dài đến 8 tuần khi cần thiết. Điều trị duy trì: Tiếp tục với liều 20-40mg mỗi ngày.
Tình trạng tăng tiết bệnh lý như hội chứng Zollinger – Ellison: Liều khởi đầu là 80mg mỗi ngày, điều chỉnh liều khi cần, có thể dùng đến 240mg mỗi ngày. Nếu dùng liều trên 80mg mỗi ngày, nên chia làm 2 lần uống.
Phòng và điều trị loét dạ dày – tá tràng do dùng thuốc kháng viêm không-steroid: Dùng liều 20mg mỗi ngày.
Diệt trừ Helicobacter pylori: Cần phối hợp pantoprazol với 2 kháng sinh trong 1 phác đồ trị liệu bộ ba như sau:
- Phác đồ 1: Pantoprazol 40mg, amoxicillin 1000mg, clarithromycin 500mg, mỗi ngày 2 lần, trong 7 ngày.
- Phác đồ 2: Pantoprazol 40mg, metronidazol 500mg, clarithromycin 500mg, mỗi ngày 2 lần, trong 7 ngày.
- Bệnh nhân suy gan : Liều tối đa 20 mg/ngày hoặc 40 mg/ngày đối với liều cách ngày.
Bệnh nhân suy thận: Liều tối đa: 40 mg/ngày.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Uống ngày một lần vào buổi sáng trước khi ăn.
Nuốt nguyên viên, không được nghiền hoặc nhai.
Đối với bệnh nhân khó nuốt cả viên: Có thể mở nang, đổ hạt thuốc trong nang vào thìa thuốc rồi uống ngay.
Làm gì khi dùng quá liều
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Làm gì khi quên liều
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Tương tác thuốc
Thuốc khác kháng retrovirus: Không nên sử dụng đồng thời atazanavir hoặc nelfinavir với thuốc pantoprazole vì sẽ giảm đáng kể nồng độ atazanavir hoặc nelfinavir trong huyết tương và có thể dẫn đến mất hiệu quả của các thuốc này.
Thuốc chống đông máu: Tăng INR và thời gian prothrombin ở những bệnh nhân dùng đồng thời pantoprazole với các thuốc chống đông máu. Sự gia tăng INR và thời gian prothrombin có thể dẫn đến chảy máu bất thường, thậm chí tử vong.
Các thuốc được hấp thu phụ thuộc vào pH dạ dày như ketoconazol, este ampicillin, atazanavir, muối sắt, erlotinib và mycophenolate mofetil (MMF): Pantoprazole có thể làm giảm sự hấp thu của các thuốc này.
Thận trọng khi sử dụng pantoprazole ở những bệnh nhân ghép tạng dùng thuốc chống thải ghép (MMF) do pantoprazole làm giảm sự hấp thu của thuốc chống thải ghép.
Methotrexate: Dùng đồng thời pantoprazole và methotrexate (chủ yếu ở liều cao) có thể làm tăng và kéo dài nồng độ methotrexate và/hoặc chất chuyển hóa của nó là hydroxymethotrexate.
Pantoprazole cho kết quả dương tính giả trong xét nghiệm tetrahydrocannabinol (THC) nước tiểu (xét nghiệm phát hiện sự hiện diện của chất gây nghiện).
Tác dụng phụ
Thường gặp:
Mệt mỏi, đau đầu.
Ban da, mày đay.
Đau cơ, đau khớp.
Ít gặp:
Suy nhược, choáng váng, chóng mặt.
Ngứa.
Tăng enzym gan.
Hiếm gặp:
Toát mồ hôi, phù ngoại biên, tình trạng khó chịu, phản vệ.
Ban dát sần, mụn trứng cá, rụng tóc, viêm da tróc vảy, phù mạch, hồng ban đa dạng.
Viêm miệng, ợ hơi, rối loạn tiêu hóa.
Nhìn mờ, chứng sợ ánh sáng.
Mất ngủ, ngủ gà, tình trạng kích động hoặc ức chế, ù tai, run, nhầm lẫn, ảo giác, dị cảm.
Tăng bạch cầu ưa acid, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chống chỉ định
Quá mẫn với pantoprazol, với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc dẫn xuất benzimidazol khác (như esomeprazol, lansoprazol, omeprazol, rabeprazol).
Thận trọng khi sử dụng
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng, dùng đúng liều lượng đã được khuyến cáo, không tự ý tăng hoặc giảm liều.
Không dùng thuốc cho người có tiền sử dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
Thận trọng bệnh ác tính dạ dày đồng thời.
Thận trọng với viêm teo dạ dày.
Lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Phụ nữ có thai tham khảo ý kiến bác sĩ.
Thời kỳ cho con bú
Phụ nữ cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ C.
Để xa tầm tay trẻ em.